Naha
Naha 那覇市 | |
---|---|
— Thành phố — | |
Từ trên bên trái: Shurijo, Shureimon, Kokusai dōri, Kinjocho Ishidatami-michi, Trung tâm Naha | |
Vị trí của Naha ở Okinawa | |
Tọa độ: 26°13′B 127°41′Đ / 26,217°B 127,683°Đ | |
Quốc gia | Nhật Bản |
Vùng | Kyūshū (Quần đảo Nansei) |
Tỉnh | Okinawa |
Đặt tên theo | Fishing ground |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Satoru Chinen |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 39,98 km2 (15,44 mi2) |
Dân số (1 tháng 7 năm 2023) | |
• Tổng cộng | 312,639 |
• Mật độ | 7,820/km2 (20,25/mi2) |
Múi giờ | JST (UTC+9) |
900-8585 | |
Thành phố kết nghĩa | Kawasaki, São Vicente, São Paulo, Quận Honolulu, Phúc Châu, Honolulu |
- Cây | Garcinia subelliptica[1] |
- Hoa | Chi Hoa giấy[1] |
- Butterfly | Idea leuconoe[1] |
- Cá | Thunnus[1] |
Điện thoại | 098-867-0111[2] |
Địa chỉ tòa thị chính | 1-1-1 Izumizaki, Naha-shi[2] 900-8585[2] |
Trang web | Thành phố Naha |
Naha (Nhật:
Naha hiện đại được thành lập vào năm 1920 tại địa điểm trước là kinh đô của vương quốc Ryukyu từ đầu thế kỷ 15 đến cuối thế kỷ 19. Naha nằm bên bờ biển phía Nam đảo chính Okinawa. Thành phố rộng 39,98 km²[3] và có 312,639 dân.
Ở Naha có nhiều điểm thu hút khách du lịch, đó là thành Shuri-hoàng thành của vương quốc Ryukyu xưa và là một hạng mục của di sản văn hóa thế giới quần thể thành trì vương quốc Ryūkyū, Đại lộ Kokusai nơi có nhiều cửa hàng ẩm thực Okinawa và cửa hàng bán đồ lưu niệm.
Sân bay Naha và cảng Naha kết nối thành phố này với các vùng đất khác của Nhật Bản. Sân bay Naha cũng đồng thời là cảng hàng không chính của Okinawa. Hệ thống monorail, hay được gọi là Yui Rail (ゆいレール)từ Ga Sân bay Naha tới Đại lộ Kokusai, Shintoshin và ga Shuri gần thành Shuri.
Naha chính là nơi ra đời phái võ Naha-te. Môn này cùng với Tomari-te (có nguồn gốc từ miền Nam Trung Quốc) và Shuri-te (võ của hoàng gia Ryukyu) chính là các nguồn gốc của Okinawa-te, tiền thân của Karate sau này.
Thư viện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]-
首里城
-
守礼門
-
波上宮
-
円覚寺
-
沖縄県護国神社
-
沖宮
-
至聖廟
-
首里金城町石畳道
-
識名園
-
玉陵
-
園比屋武御嶽
-
国際通り
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Naha có khí hậu cận nhiệt đới ẩm (phân loại khí hậu Köppen Cfa) - giáp với Rừng mưa nhiệt đới (phân loại khí hậu Köppen Af) mùa hè và mùa đông ôn hòa. Lượng mưa dồi dào trong suốt cả năm; Tháng 9 là tháng ẩm nhất và tháng 12 là khô nhất. Naha có mùa hè nóng và ẩm với tháng 7 và tháng 8 là những tháng ấm nhất của thành phố, vượt mức cao trung bình 31 độ C. Naha có mùa đông ấm áp, với nhiệt độ cao trung bình trong những tháng mát nhất của tháng 1 và tháng 2, lơ lửng khoảng 19-20 độ C và nhiệt độ thấp trung bình khoảng 14-15 độ C. Thành phố nhìn thấy lượng mưa đáng kể, trung bình vượt quá 2.100 mm (83 in) lượng mưa mỗi năm.
Dữ liệu khí hậu của Naha, Okinawa (1981-2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Trung bình tối đa °C (°F) | 26.8 (80.2) |
26.6 (79.9) |
28.2 (82.8) |
29.7 (85.5) |
31.6 (88.9) |
34.1 (93.4) |
35.0 (95.0) |
35.6 (96.1) |
34.6 (94.3) |
32.8 (91.0) |
30.8 (87.4) |
29.4 (84.9) |
35.6 (96.1) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 19.5 (67.1) |
19.8 (67.6) |
21.7 (71.1) |
24.1 (75.4) |
26.7 (80.1) |
29.4 (84.9) |
31.8 (89.2) |
31.5 (88.7) |
30.4 (86.7) |
27.9 (82.2) |
24.6 (76.3) |
21.2 (70.2) |
25.7 (78.3) |
Trung bình ngày °C (°F) | 17.0 (62.6) |
17.1 (62.8) |
18.9 (66.0) |
21.4 (70.5) |
24.0 (75.2) |
26.8 (80.2) |
28.9 (84.0) |
28.7 (83.7) |
27.6 (81.7) |
25.2 (77.4) |
22.1 (71.8) |
18.7 (65.7) |
23.1 (73.6) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 14.6 (58.3) |
14.8 (58.6) |
16.5 (61.7) |
19.0 (66.2) |
21.8 (71.2) |
24.8 (76.6) |
26.8 (80.2) |
26.6 (79.9) |
25.5 (77.9) |
23.1 (73.6) |
19.9 (67.8) |
16.3 (61.3) |
20.8 (69.4) |
Trung bình tối thiểu °C (°F) | 6.1 (43.0) |
4.9 (40.8) |
6.3 (43.3) |
8.7 (47.7) |
11.0 (51.8) |
14.8 (58.6) |
20.8 (69.4) |
20.7 (69.3) |
17.0 (62.6) |
14.8 (58.6) |
8.6 (47.5) |
6.8 (44.2) |
4.9 (40.8) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 107.0 (4.21) |
119.7 (4.71) |
161.4 (6.35) |
165.7 (6.52) |
231.6 (9.12) |
247.2 (9.73) |
141.4 (5.57) |
240.5 (9.47) |
260.5 (10.26) |
152.9 (6.02) |
110.2 (4.34) |
102.8 (4.05) |
2.040,9 (80.35) |
Số ngày giáng thủy trung bình | 10.5 | 10.2 | 11.8 | 10.5 | 11.5 | 10.6 | 8.8 | 11.8 | 11.2 | 8.3 | 8.5 | 8.1 | 121.8 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 67 | 70 | 73 | 76 | 79 | 83 | 78 | 78 | 76 | 71 | 69 | 66 | 74 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 94.2 | 87.1 | 108.3 | 123.8 | 145.8 | 163.6 | 238.8 | 215.0 | 188.9 | 169.6 | 123.0 | 115.6 | 1.773,7 |
[cần dẫn nguồn] |
Văn hóa
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ hội
[sửa | sửa mã nguồn]- Naha Hari vào tháng Năm
- Lễ hội Naha vào tháng 10
Kinh tế
[sửa | sửa mã nguồn]Naha là một trung tâm kinh tế của Okinawa bị chi phối bởi các ngành công nghiệp du lịch, bán lẻ và dịch vụ. Các ngân hàng lớn nhất của Okinawa, Ngân hàng Ryukyus, Ngân hàng Okinawa và Okinawa Kaiho Bank, có trụ sở tại Naha. Ngân hàng Nhật Bản, Ngân hàng Mizuho, Ngân hàng Shoko Chukin và Ngân hàng Bưu điện Nhật Bản cũng có chi nhánh tại Naha. Các công ty bảo hiểm quốc tế lớn cũng có các trung tâm cuộc gọi có trụ sở tại thành phố.
Thành phố kết nghĩa
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d “市のシンボル” (bằng tiếng Nhật). 那覇市 (Naha City). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2015.
- ^ a b c “市役所案内” (bằng tiếng Nhật). 那覇市 (Naha City). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2015.
- ^ “位置・面積” (bằng tiếng Nhật). 那覇市 (Naha City). Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2015.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Website chính thức của Naha 那覇市 (tiếng Nhật)
- Naha City Tourism Information Lưu trữ 2015-10-31 tại Wayback Machine Naha City (tiếng Anh)
- Dữ liệu địa lý liên quan đến Naha tại OpenStreetMap