Bước tới nội dung

Type C (lớp tàu ngầm)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Tàu ngầm lớp Type C)
Khái quát lớp tàu
Tên gọi Tàu ngầm Type C
Xưởng đóng tàu
Bên khai thác Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Lớp trước lớp Junsen
Lớp con
Thời gian đóng tàu 1937-1944
Thời gian hoạt động 1940-1945
Dự tính 56
Hoàn thành 11
Hủy bỏ 45
Bị mất 9
Nghỉ hưu 2

Tàu ngầm tuần dương Type C (巡潜丙型潜水艦 Junsen Hei-gata sensuikan?) là một lớp tàu ngầm hạng nhất phục vụ cùng Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Những tàu ngầm Type C được trang bị vũ khí mạnh hơn các chiếc Type AType B. Chúng còn được sử dụng như những tàu ngầm mẹ để vận chuyển tàu ngầm bỏ túi Kō-hyōteki hoặc ngư lôi cảm tử Kaiten, nên không được lắp đặt những thiết bị hàng không.

Các biến thể

[sửa | sửa mã nguồn]

Tàu ngầm Type C được chia thành ba phân lớp:

  • Type-C (丙型(伊十六型 Hei-gata, lớp I-16?)
  • Type-C Cải tiến (丙型改(伊五十二型 Hei-gata Kai, lớp I-52?)
  • Type V22B (第379号艦型 Dai-379-Gō kan-gata, lớp Tàu số 379?) (không được chế tạo)

Type C (lớp I-16)

[sửa | sửa mã nguồn]
I-18 vào năm 1941

Các đề án số S38S38B (lô thứ hai). Chúng được phát triển tiếp tục dựa trên kiểu Junsen III (lớp I-7). Tám chiếc được chế tạo trong giai đoạn từ năm 1937 đến năm 1944 trong Chương trình Maru 3 năm 1937 (các chiếc số 44 - 48) và Chương trình Maru Kyū năm 1941 (các chiếc 376 - 378).

Số hiệu Tên Xưởng chế tạo Đặt lườn Hạ thủy Hoàn tất Số phận
44 I-16[Ghi chú 1] Mitsubishi, Xưởng tàu Kōbe
Xưởng vũ khí Hải quân Kure (sau khi hạ thủy)
15 tháng 9, 1937 28 tháng 7, 1938 20 tháng 3, 1940 Bị tàu hộ tống khu trục USS England đánh chìm tại Bougainville, 19 tháng 5, 1944
45 I-18 Xưởng vũ khí Hải quân Sasebo 25 tháng 8, 1937 12 tháng 11, 1938 31 tháng 1, 1941 Bị tàu khu trục USS Fletcher đánh chìm về phía Đông Nam Guadalcanal, 11 tháng 2, 1943.
46 I-20 Mitsubishi, Xưởng tàu Kōbe 16 tháng 11, 1937 25 tháng 1, 1939 26 tháng 9, 1940 Mất tích tại Tây Nam Thái Bình Dương sau ngày 31 tháng 8, 1943.[Ghi chú 2]
47 I-22 Kawasaki, Xưởng tàu Kōbe 25 tháng 11, 1937 23 tháng 12, 1938 10 tháng 3, 1941 Bị một thủy phi cơ PBY Catalina đánh chìm tại Malaita thuộc quần đảo Solomon, 6 tháng 10, 1942.
48 I-24 Xưởng vũ khí Hải quân Sasebo 05 tháng 12, 1938 12 tháng 11, 1939 31 tháng 10, 1941 Bị tàu tuần tra USS PC-487 húc và đánh chìm tại Kiska, quần đảo Aleut, 11 tháng 6, 1943.
376 I-46
(lô thứ hai)
21 tháng 11, 1942 03 tháng 6, 1943 29 tháng 2, 1944 Mất tích tại vùng biển Philippine sau ngày 26 tháng 10, 1944.[Ghi chú 3]
377 I-47
(lô thứ hai)
21 tháng 11, 1942 29 tháng 9, 1943 10 tháng 7, 1944 Cải biến thành tàu ngầm mang ngư lôi Kaiten vào cuối năm 1944. Xuất biên chế 30 tháng 11, 1945. Đánh chìm như mục tiêu tại quần đảo Gotō, 1 tháng 4, 1946.
378 I-48
(lô thứ hai)
19 tháng 6, 1943 12 tháng 12, 1943 5 tháng 9, 1944 Cải biến thành tàu ngầm mang ngư lôi Kaiten vào cuối năm 1944. Bị các tàu hộ tống khu trục USS CorbesierUSS Conklin đánh chìm tại Ulithi, 23 tháng 1, 1945.

Type C Cải tiến (lớp I-52)

[sửa | sửa mã nguồn]
I-53 vào năm 1945

Đề án số S37D. Hai mươi chiếc đã được lên kế hoạch chế tạo trong Chương trình Maru Tsui năm 1941 (các chiếc số 625 - 632) và Chương trình Kai-Maru 5 năm 1942 (các chiếc số 5141 - 5155). Căn cứ vào số đề án, chúng là một biến thể của tàu ngầm Type B. Kế hoạch chế tạo 17 chiếc bị hủy bỏ vào cuối năm 1942, khi Hải quân Đế quốc Nhật Bản có kế hoạch chế tạo Type E (lớp tàu ngầm) [ja] (戊型潜水艦 Bo-gata sensuikan?), vốn sẽ trở thành kiểu tàu ngầm chủ lực vào năm 1945.

Số hiệu Tên Xưởng chế tạo Đặt lườn Hạ thủy Hoàn tất Số phận
625 I-52 Xưởng vũ khí Hải quân Kure 18 tháng 3, 1942 10 tháng 11, 1942 28 tháng 12, 1943 Bị máy bay từ tàu sân bay hộ tống USS Bogue đánh chìm về phía Tây bán đảo Cap Vert, 24 tháng 6, 1944.
626 I-53 15 tháng 5, 1942 24 tháng 12, 1942 20 tháng 2, 1944 Cải biến thành tàu ngầm mang ngư lôi Kaiten vào cuối năm 1944. Xuất biên chế 30 tháng 11, 1945. Đánh chìm như mục tiêu tại quần đảo Gotō, 1 tháng 4, 1946.
628 I-55 15 tháng 6, 1942 20 tháng 4, 1943 20 tháng 4, 1944 Bị các tàu hộ tống khu trục USS Wyman, USS Reynolds và máy bay từ tàu sân bay hộ tống USS Hoggatt Bay đánh chìm về phía Đông quần đảo Mariana, 28 tháng 7, 1944
630
632
I-57
I-59
Hủy bỏ vào năm 1943.
5141 - 5155

Đề án số S49B. Hai mươi tám chiếc đã được lên kế hoạch chế tạo trong Chương trình Maru Kyū năm 1941 (các chiếc số 379 - 381) và Chương trình Kai-Maru 5 năm 1942 (các chiếc số 5156 - 5180). Kế hoạch chế tạo bị hủy bỏ toàn bộ vào cuối năm 1942, khi Hải quân Đế quốc Nhật Bản có kế hoạch chế tạo Type E (lớp tàu ngầm) [ja] (戊型潜水艦 Bo-gata sensuikan?).

Số hiệu Tên Xưởng chế tạo Đặt lườn Hạ thủy Hoàn tất Số phận
379 - 381 Hủy bỏ năm 1943.
5156 - 5180

Đặc tính kỹ thuật

[sửa | sửa mã nguồn]
Kiểu Type-C (I-16) Type-C (lô thứ hai) (I-46) Type-C Cải biến (I-52) Type V22B
Trọng lượng choán nước Nổi 2.184 tấn Anh (2.219 t) 2.184 tấn Anh (2.219 t) 2.095 tấn Anh (2.129 t) 2.285 tấn Anh (2.322 t)
Ngầm 3.561 tấn Anh (3.618 t) 3.564 tấn Anh (3.621 t) 3.644 tấn Anh (3.702 t) Không có số liệu
Chiều dài (chung) 109,30 m (358 ft 7 in) 109,30 m (358 ft 7 in) 108,70 m (356 ft 8 in) 106,50 m (349 ft 5 in) (mực nước)
Mạn tàu 9,10 m (29 ft 10 in) 9,10 m (29 ft 10 in) 9,30 m (30 ft 6 in) 9,64 m (31 ft 8 in)
Mớn nước 5,34 m (17 ft 6 in) 5,35 m (17 ft 7 in) 5,12 m (16 ft 10 in) 5,26 m (17 ft 3 in)
Chiều sâu 7,80 m (25 ft 7 in) 7,80 m (25 ft 7 in) 7,90 m (25 ft 11 in) Không có số liệu
Động cơ 2 × động cơ diesel Kampon Mk.2 Model 10
2 trục
2 × động cơ diesel Kampon Mk. 2 Model 10
2 trục
2 × động cơ diesel Kampon Mk. 22 Model 10
2 trục
2 × động cơ diesel Kampon Mk. 2 Model 10
2 trục
Công suất Nổi 12.400 bhp 12.400 bhp 4.700 bhp 11.000 bhp
Lặn 2.000 shp 2.000 shp 1.200 shp 2.400 shp
Vận tốc Nổi 23,6 hải lý trên giờ (43,7 km/h) 23,6 hải lý trên giờ (43,7 km/h) 17,7 hải lý trên giờ (32,8 km/h) 22,4 hải lý trên giờ (41,5 km/h)
Lặn 8,0 hải lý trên giờ (14,8 km/h) 8,0 hải lý trên giờ (14,8 km/h) 6,5 hải lý trên giờ (12,0 km/h) 8,0 hải lý trên giờ (14,8 km/h)
Tầm xa Nổi 14.000 nmi (26.000 km) ở tốc độ 16 hải lý trên giờ (30 km/h) 14.000 nmi (26.000 km) ở tốc độ 16 hải lý trên giờ (30 km/h) 21.000 nmi (39.000 km) ở tốc độ 16 hải lý trên giờ (30 km/h) 14.000 nmi (26.000 km) ở tốc độ 16 hải lý trên giờ (30 km/h)
Lặn 60 nmi (110 km) ở tốc độ 3 hải lý trên giờ (5,6 km/h) 60 nmi (110 km) ở tốc độ 3 hải lý trên giờ (5,6 km/h) 105 nmi (194 km) ở tốc độ 3 hải lý trên giờ (5,6 km/h) 80 nmi (150 km) ở tốc độ 3 hải lý trên giờ (5,6 km/h)
Độ sâu thử nghiệm 100 m (330 ft) 100 m (330 ft) 100 m (330 ft) 100 m (330 ft)
Nhiên liệu 816 tấn 751 tấn 842,8 tấn 735 tấn
Thủy thủ đoàn 95 94 94 Không có số liệu
Vũ khí (ban đầu) • 8 × ống phóng ngư lôi 533 mm (21 in) (phía mũi)
• 20 × ngư lôi Type 95
• 1 × Hải pháo 14 cm/40 Kiểu năm thứ 11 [1]
• 2 × pháo phòng không 25 mm Type 96
• 8 × ống phóng ngư lôi 533 mm (21 in) (phía mũi)
• 20 × ngư lôi Type 95
• 1 × Hải pháo 14 cm/40 Kiểu năm thứ 11 [1]
• 2 × pháo phòng không 25 mm Type 96
• 6 × ống phóng ngư lôi 533 mm (21 in) (phía mũi)
• 17 × ngư lôi Type 95
• 2 × Hải pháo 14 cm/40 Kiểu năm thứ 11 [1]
• 2 × pháo phòng không 25 mm Type 96
• 8 × ống phóng ngư lôi 533 mm (21 in) (phía mũi)
• 18 × ngư lôi
• 1 × Hải pháo 14 cm/40 Kiểu năm thứ 11
• 4 × pháo phòng không 25 mm Type 96
• 8 × thủy lôi

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ 伊号第16潜水艦 (I-Gō Dai-16 Sensuikan?). Tên tương tự được áp dụng.
  2. ^ Có thể bị tàu khu trục USS Wadsworth đánh chìm gần Espiritu Santos ngày 1 tháng 9; hoặc bị tàu khu trục USS Ellet đánh chìm tại New Hebrides ngày 3 tháng 9.
  3. ^ Có thể bị các tàu khu trục USS GridleyUSS Helm đánh chìm ở phía Đông vịnh Leyte ngày 28 tháng 10.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Campbell (1985), tr. 191.

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Campbell, John (1985). Naval Weapons of World War Two. Naval Institute Press. ISBN 978-0870214592.
  • “Rekishi Gunzō”., History of Pacific War Vol.17 "I-Gō Submarines", Gakken (Japan), January 1998, ISBN 4-05-601767-0
  • Rekishi Gunzō, History of Pacific War Vol.35 Kō-hyōteki and Kōryū, Gakken (Japan), April 2002, ISBN 4-05-602741-2
  • Rekishi Gunzō, History of Pacific War Vol.36 Kairyū and Kaiten, Gakken (Japan), May 2002, ISBN 4-05-602693-9
  • Rekishi Gunzō, History of Pacific War Extra, "Perfect guide, The submarines of the Imperial Japanese Forces", Gakken (Japan), March 2005, ISBN 4-05-603890-2
  • Model Art Extra No.537, Drawings of Imperial Japanese Naval Vessels Part-3, Model Art Co. Ltd. (Japan), May 1999, Book code 08734-5
  • The Maru Special, Japanese Naval Vessels No.31, "Japanese Submarines I", Ushio Shobō (Japan), September 1979, Book code 68343-31