Serie A 1992–93
Giao diện
Mùa giải | 1992–93 |
---|---|
Thời gian | 6 tháng 9 năm 1992 – 6 tháng 6 năm 1993 |
Vô địch | Milan (lần thứ 13) |
Xuống hạng | Brescia Fiorentina Ancona Pescara |
European Cup | Milan |
Cup Winners' Cup | Parma Torino |
UEFA Cup | Internazionale Juventus Lazio Cagliari |
Số trận đấu | 306 |
Số bàn thắng | 858 (2,8 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Giuseppe Signori (26 bàn thắng) |
← 1991–92 1993–94 → |
Serie A 1992–93 có nhà vô địch là Milan, đã bảo vệ danh hiệu, và về đích trước Internazionale bốn điểm. Đội xếp thứ ba Parma đã tận hưởng vinh quang châu Âu tại Cup Winners' Cup, trong khi Cagliari không được đánh giá cao đã lọt vào vòng loại Cúp UEFA sau khi đánh bại nhà vô địch năm 1991 và đội vào chung kết Cúp châu Âu năm 1992 Sampdoria. AS Roma và Napoli đã kết thúc ở giữa bảng sau những chiến dịch đáng thất vọng, trong khi Brescia, Fiorentina, Ancona và Pescara đều xuống hạng.
Các đội bóng
[sửa | sửa mã nguồn]Vị trí
[sửa | sửa mã nguồn]Nhân sự và tài trợ
[sửa | sửa mã nguồn]Đội | Huấn luyện viên trưởng | Nhà sản xuất trang phục | Nhà tài trợ áo đấu |
---|---|---|---|
Ancona | Vincenzo Guerini | Umbro | Latte Tre Valli |
Atalanta | Marcello Lippi | Lotto | Tamoil |
Brescia | Mircea Lucescu | Uhlsport | CAB |
Cagliari | Carlo Mazzone | Umbro | Pecorino Sardo |
Fiorentina | Luciano Chiarugi | Lotto | 7 Up |
Foggia | Zdeněk Zeman | Adidas | Banca Mediterranea |
Genoa | Claudio Maselli | Erreà | Saiwa |
Internazionale | Osvaldo Bagnoli | Umbro | Fiorucci |
Juventus | Giovanni Trapattoni | Kappa | Danone |
Lazio | Dino Zoff | Umbro | Banco di Roma |
Milan | Fabio Capello | Adidas | Motta |
Napoli | Ottavio Bianchi | Umbro | Voiello |
Parma | Nevio Scala | Umbro | Parmalat |
Pescara | Vincenzo Zucchini | Pienne | Gelati Gis |
Roma | Vujadin Boškov | Adidas | Barilla |
Sampdoria | Sven-Göran Eriksson | Asics | Erg |
Torino | Emiliano Mondonico | ABM | Fratelli Beretta |
Udinese | Adriano Fedele | Lotto | Gaudianello |
Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Milan (C) | 34 | 18 | 14 | 2 | 65 | 32 | +33 | 50 | Tham dự European Cup |
2 | Internazionale | 34 | 17 | 12 | 5 | 59 | 36 | +23 | 46 | Tham dự UEFA Cup |
3 | Parma[a] | 34 | 16 | 9 | 9 | 47 | 34 | +13 | 41 | Tham dự Cup Winners' Cup |
4 | Juventus | 34 | 15 | 9 | 10 | 59 | 47 | +12 | 39 | Tham dự UEFA Cup |
5 | Lazio | 34 | 13 | 12 | 9 | 65 | 51 | +14 | 38 | |
6 | Cagliari | 34 | 14 | 9 | 11 | 45 | 33 | +12 | 37 | |
7 | Sampdoria | 34 | 12 | 12 | 10 | 50 | 48 | +2 | 36 | |
8 | Atalanta | 34 | 14 | 8 | 12 | 42 | 44 | −2 | 36 | |
9 | Torino | 34 | 9 | 17 | 8 | 38 | 38 | 0 | 35 | Tham dự Cup Winners' Cup |
10 | Roma | 34 | 8 | 17 | 9 | 42 | 39 | +3 | 33 | |
11 | Napoli | 34 | 10 | 12 | 12 | 49 | 50 | −1 | 32 | |
12 | Foggia | 34 | 10 | 12 | 12 | 39 | 55 | −16 | 32 | |
13 | Genoa | 34 | 7 | 17 | 10 | 41 | 55 | −14 | 31 | |
14 | Udinese | 34 | 10 | 10 | 14 | 42 | 48 | −6 | 30 | Play-off trụ hạng |
15 | Brescia[b] (R) | 34 | 9 | 12 | 13 | 36 | 44 | −8 | 30 | Serie B sau trận play-off |
16 | Fiorentina (R) | 34 | 8 | 14 | 12 | 53 | 56 | −3 | 30[c] | Xuống hạng Serie B |
17 | Ancona (R) | 34 | 6 | 7 | 21 | 39 | 73 | −34 | 19 | |
18 | Pescara (R) | 34 | 6 | 5 | 23 | 47 | 75 | −28 | 17 |
Nguồn: Serie A 1992–93, RSSSF.com
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng bại đối đầu; 4) Hiệu số bàn thắng bại; 5) Số bàn thắng ghi được; 6) Bốc thăm. (Lưu ý [1])
(C) Vô địch; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng bại đối đầu; 4) Hiệu số bàn thắng bại; 5) Số bàn thắng ghi được; 6) Bốc thăm. (Lưu ý [1])
(C) Vô địch; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
- ^ Parma đủ điều kiện tham dự UEFA Cup Winners' Cup 1993–94 với tư cách là đương kim vô địch.
- ^ Brescia thua trận play-off trụ hạng với tỷ số 1–3 trước Udinese vào ngày 12 tháng 6 năm 1993 nên xuống hạng Serie B 1993-94.
- ^ Fiorentina xuống hạng vì điểm đối đầu (Brescia 5; Udinese 4; Fiorentina 3).
Kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Play-off trụ hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Udinese | 3–1 | Brescia |
---|---|---|
|
Sân vận động Renato Dall'Ara, Bologna
Trọng tài: Graziano Cesari (Genoa)
Brescia xuống hạng Serie B 1993–94.
Thống kê
[sửa | sửa mã nguồn]Ghi bàn hàng đầu
[sửa | sửa mã nguồn]Hạng | Cầu thủ | Đội | Bàn thắng |
---|---|---|---|
1 | Giuseppe Signori | Lazio | 26 |
2 | Roberto Baggio | Juventus | 21 |
Abel Balbo | Udinese | ||
4 | Rubén Sosa | Internazionale | 20 |
5 | Gabriel Batistuta | Fiorentina | 16 |
Daniel Fonseca | Napoli | ||
7 | Roberto Mancini | Sampdoria | 15 |
8 | Maurizio Ganz | Atalanta | 14 |
9 | Jean-Pierre Papin | Milan | 13 |
Florin Răducioiu | Brescia | ||
Marco van Basten | Milan |
Tài liệu tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Almanacco Illustrato del Calcio - La Storia 1898-2004, Panini Edizioni, Modena, September 2005 (Almanac minh họa về bóng đá - Lịch sử 1898-2004, Panini Edizioni, Modena, tháng 9 năm 2005) “Norme organizzative interne della F.I.G.C. - Art. 51.6” [Quy tắc tổ chức nội bộ của F.I.G.C. - Điều 51.6] (PDF) (bằng tiếng Ý). Liên đoàn bóng đá Ý. 12 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018.