Rise (album của Taeyang)
Rise | ||||
---|---|---|---|---|
Album phòng thu của Taeyang | ||||
Phát hành | 3 tháng 6 năm 2014Kĩ thuật số) 10 tháng 6 năm 2014 (CD) | (|||
Thu âm | 2011-2014 | |||
Thể loại | EDM, R&B, hip hop, pop | |||
Thời lượng | 30:54 | |||
Hãng đĩa | YG Entertainment | |||
Sản xuất | Yang Hyun Suk, Taeyang | |||
Thứ tự album của Taeyang | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ Rise | ||||
|
Rise (hay RISE) là album phòng thu thứ hai của ca sĩ người Hàn Quốc Taeyang, thành viên của ban nhạc K-pop Big Bang. Album được phát hành vào ngày 3 tháng 6 năm 2014 thông qua hãng thu âm YG Entertainment. Rise đạt vị trí số một trên tất cả các bảng xếp hạng lớn của Hàn Quốc[1] và số một trên bảng xếp hạng album của iTunes ở 10 quốc gia (top 50 ở 21 quốc gia).
Rise còn đạt vị trí quán quân trên iTunes R&B/SOUL Album Chart ở 19 quốc gia bao gồm Hoa Kỳ, Anh Quốc, Canada, Úc, Nga, Hồng Kông và Đan Mạch (top 50 tại 25 quốc gia). Rise trở thành album K-pop xếp hạng cao thứ ba, cũng như album solo của một nghệ sĩ K-pop xếp hạng cao nhất, trên Billboard khi ra mắt ở vị trí thứ 112 tại Billboard Hot 200, số một trên Billboard World Albums Chart, và Heatseekers Albums Chart.[2] Album đạt vị trí quán quân trên iTunes Pop Album Chart và á quân trên iTunes Album Chart cùng của Nhật Bản.
Bối cảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 25 tháng 5 năm 2014, YG Entertainment hé lộ bức hình teaser đầu tiên về sự trở lại của Taeyang.[3] Một ngày sau bức hình teaser thứ hai ra mắt[4] kèm theo một video teaser.[5] Hai bức hình cuối cùng được đăng tải vào ngày 28 tháng 5, một bức với chi tiết về sự kiện RISE: PREMIERE (tổ chức vào ngày 2 tháng 6), bức còn lại gồm tên của các bài hát trong album.
Chi tiết
[sửa | sửa mã nguồn]Album bao gồm 9 bài hát được phát hành dưới dạng kĩ thuật số vào ngày 3 tháng 6 năm 2014 toàn thế giới tren iTunes, Melon và nhiều dịch vụ âm nhạc trực tuyến khác. Định dạng CD của album ra mắt đúng một tuần sau đó. Có hai phiên bản CD khác nhau của album. Bản thường gồm một booklet (48p), CD, một poster và một sticker. Bản giới hạn gồm một booklet (128p), CD, hai poster và ba photo card.
Taeyang tiếp tục làm việc cùng Choice37 và Teddy Park, những người hợp tác cùng anh từ album Solar. Anh cũng nhờ cậy tới sự giúp đỡ từ The Fliptones, JHart và nhiều nhà sản xuất âm nhạc khác như Boys Noize và Peejay. Thành viên cùng nhóm G-Dragon cùng Airplay, Jo Sung Hwak, Happy Perez, Britt Burton và nhiều nhà sản xuất khác cũng góp một phần vào album.
Danh sách bài hát
[sửa | sửa mã nguồn]STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Hòa âm | Thời lượng |
---|---|---|---|---|---|
1. | "Intro (Rise)" | Taeyang, Tablo, Choice37 | Taeyang, Peejay | Peejay | 1:45 |
2. | "Eyes, Nose, Lips" (눈, 코, 입; Nun, Ko, Ib) | Taeyang, Teddy | Teddy, Dee.P, PK | Teddy, Dee.P | 3:50 |
3. | "1AM" (새벽 한시; Saebyeok Hansi) | Teddy | Teddy, Choice37, Boys Noize | Teddy, Choice37, Boys Noize | 3:11 |
4. | "Stay with Me" (hợp tác với G-Dragon) | G-Dragon | G-Dragon, The Fliptones, JHart | The Fliptones | 3:22 |
5. | "Body" (아름다워; Areumdawo) | Taeyang, Teddy | Taeyang, Teddy, PK, Dee.P | Teddy, PK, Dee.P | 3:10 |
6. | "Ringa Linga" (링가링가; Ling-ga Ling-ga) | G-Dragon, Dok2 | G-Dragon, Shockbit | Shockbit | 3:47 |
7. | "This Ain't It" (이게 아닌데; Ige Aninde) | Airplay, Jo Sung Hwak | Airplay, Jo Sung Hwak | Airplay | 4:23 |
8. | "Let Go" (버리고; Beorigo) | Tablo | Taeyang, PK, Dee.P | PK, Dee.P | 3:40 |
9. | "Love You to Death" | Tablo, Britt Burton | Happy Perez, Britt Burton, Taeyang | Happy Perez | 3:41 |
Tổng thời lượng: | 30:54 |
- Ghi chú
- "Intro (Rise)" sử dụng bản mẫu trong bài Everybody Wants to Rule the World của Tears for Fears.
- "Body" và "Love You to Death" có sự góp giọng của CL của 2NE1.
Xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng xếp hạng (2014) | Quốc gia | Vị trí cao nhất |
---|---|---|
Gaon Chart[6] | Hàn Quốc | 1 |
Hanteo | 1 | |
Billboard 200 | Hoa Kỳ | 112 |
Billboard World Albums Chart | 1 | |
Billboard Heatseekers Albums Chart | 1 | |
YinYueTai | Trung Quốc | 1 |
Recochoku[6] | Nhật Bản | 1 |
Oricon[7] | 2 |
Các bài hát trong album
[sửa | sửa mã nguồn]Bài hát | Vị trí cao nhất | Lượng tải xuống kĩ thuật số | |
---|---|---|---|
Hàn Gaon Chart |
Hoa Kỳ[8] Korea K-Pop Hot 100 | ||
"Ringa Linga" (2013) | 1 | 1 | 844.262 |
"Eyes, Nose, Lips" | 1 | 1 | 1.804.270 |
"Stay With Me" | 4 | 4 | 605.555 |
"1AM" | 7 | 6 | 439.127 |
"This Aint İt" | 11 | 12 | 259.616 |
"Body" | 12 | 14 | 169.966 |
"Let Go" | 12 | 15 | 167.103 |
"Love You To Death" | 15 | 16 | 123.323 |
"Intro (Rise)" | 38 | - | 43.886 |
Doanh số
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Doanh số |
---|---|
Hàn Quốc | 60.000+ (Gaon Chart) |
46.000+ (Hanteo) | |
Hoa Kỳ | 4,000+ |
Đài Loan | 10.000+ |
Nhật Bản | 15.000+ (bản tiếng Hàn) |
57.000+ (bản tiếng Nhật) |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Taeyang Kills Charts with New Album "Rise"”. ngày 2 tháng 6 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2015.
- ^ “K-Pop Star Taeyang Hits Billboard 200”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Taeyang reveals comeback date for 'RISE' solo album”. Allkpop. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2014.
- ^ “Taeyang's 'RISE' Teaser #2 [PHOTO]”. Bigbangupdates. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2014.
- ^ “Taeyang releases teaser video for new album 'Rise'!”. Allkpop. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
- ^ a b “TAEYANG's solo "RISE" tops Japan's biggest music site”. YG Life. ngày 19 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2014.
- ^ “태양 日 솔로 앨범, 오리콘 위클리 2위 등극” (bằng tiếng Hàn). Star News. ngày 19 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2014.
- ^ “Korea K-Pop Hot 100 Music Chart”. Billboard. ngày 25 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2011.