GD & TOP
GD & TOP | |
---|---|
GD & TOP biểu diễn vào năm 2011 | |
Thông tin nghệ sĩ | |
Nguyên quán | Seoul, Hàn Quốc |
Thể loại | K-pop, hip hop |
Năm hoạt động | 2010 | —nay
Hãng đĩa | YG Entertainment |
Hợp tác với | Big Bang |
Thành viên | |
GD & TOP là một bộ đôi ca sĩ người Hàn Quốc gồm hai thành viên G-Dragon và T.O.P của Big Bang.[1]
Bộ đôi này ra mắt vào năm 2010 với sản phẩm âm nhạc cùng tên.
Hoạt động
[sửa | sửa mã nguồn]2010–2011
[sửa | sửa mã nguồn]Vào tháng 11 năm 2010 YG Entertainment thông báo về sự kết hợp giữa G-Dragon và T.O.P với tên "GD & T.O.P" để cho ra mắt album cùng tên.[2] Họ tổ chức buổi ra mắt toàn cầu tại Quảng trường Thời đại tại Yeongdeungpo, Seoul[3] và được phát sóng trực tiếp trên YouTube.[4] Album gồm ba đĩa đơn "High High," "Oh Yeah" và "Knock Out".[5] và các đĩa đơn này thu về cho GD & TOP thành công về mặt thương mại khi đứng đầu các bảng xếp hạng tại Hàn Quốc.[6][7] Album được phát hành vào ngày Giáng sinh[8] với lượng đặt trước 200.000 bản,[9] và sau đó là 130.000 bản đã được bán ra.
2015: "Zutter"
[sửa | sửa mã nguồn]Sau bốn năm không kết hợp cùng nhau, G-Dragon và T.O.P trở lại với bài hát "Zutter" trong album đĩa đơn E nằm trong series Made của Big Bang.[10][11] Bài hát bán được 280.817 bản trong tuần đầu tiên trên Gaon Chart vào đạt vị trí thứ hai trên Gaon Digital Chart và Download Chart sau "Let's Not Fall In Love" cũng của Big Bang. Bài hát đứng ở vị trí thứ bảy trên bảng xếp hạng Streaming Chart với 4,334 triệu lượt phát trực tuyến, thứ 19 trên BGM Chart và 32 trên Mobile Chart.[12][13][14][15][16] Đĩa đơn đứng thứ hai trên bảng xếp hạng Billboard World Digital Songs của Hoa Kỳ và trên bảng xếp hạng MV QQ Music của Trung Quốc.[17][18][19] Tính tới cuối năm 2015, bài hát bán ra 823.317 bản ở Hàn Quốc và 6.000 tại Hoa Kỳ.
Đĩa nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Album
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Chi tiết | Vị trí cao nhất | Doanh số |
---|---|---|---|
Hàn [20] | |||
GD & TOP |
|
1 |
|
Đĩa đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Vị trí cao nhất | Doanh số (lượng tải nhạc) | Album |
---|---|---|---|---|
Hàn Gaon [22] | ||||
2011 | "Oh Yeah" (hợp tác cùng Park Bom) | 2 |
|
GD & TOP |
"High High" | 3 |
| ||
"Knock Out" | 5 | — | ||
"Baby Goodnight" | 24 | |||
"Don't Go Home" | 11 | |||
"Intro" | 71 | |||
2015 | "Zutter" | 2 | E / MADE |
Đĩa đơn hợp tác
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Album |
---|---|---|
2012 | "Dancing on My Own" (Pixie Lott hợp tác với GD & TOP) | Young Foolish Happy |
2013 | "Bubble Butt" (Remix) (Major Lazer hợp tác với GD & TOP) | Free the Universe |
Giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Giải | Hạng mục | Kết quả |
---|---|---|---|
2011 | Melon Music Awards | Rap/Hip Hop | Đoạt giải |
Chiến thắng tại chương trình âm nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Bài hát | Chương trình | Ngày |
---|---|---|
"Oh Yeah" (hợp tác với Park Bom) | M! Countdown (Mnet) | 30/12/2010 |
"High High" | 6/1/2011 | |
Inkigayo (SBS) | 9/1/2011 | |
"Zutter" | M! Countdown (Mnet) | 20/8/2015 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Big Bang duo on TV today”. Korea JoongAng Daily. International Herald Tribune. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2011.
- ^ “G-Dragon and Top to Release Duet Album in December”. KBS World. ngày 30 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2011. Chú thích có tham số trống không rõ:
|1=
(trợ giúp) - ^ Kim, Jessica (ngày 15 tháng 12 năm 2010). “Big Bang T.O.P, G-Dragon pose at album showcase”. 10Asiae. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2011.
- ^ Yoon, Hee-Seong (ngày 15 tháng 12 năm 2010). “G-Dragon and T.O.P hold world premiere showcase for duo unit”. 10Asiae. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2011.
- ^ Hong, Lucia (ngày 24 tháng 12 năm 2010). “Big Bang unit G-Dragon and T.O.P release third title track”. 10Asiae. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2011.
- ^ “Big Bang duo on TV today”. The Korea JoongAng Daily. ngày 13 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2011.
- ^ Kim, Heidi (ngày 6 tháng 1 năm 2011). “IU "Good Day" stays atop Gaon chart for 4th week”. 10Asiae. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2011.
- ^ “Gaon Chart Search: GD & TOP” (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2010.
- ^ “발매 D-2' GD·탑 유닛 첫앨범, 선주문만 '20만장' (GD&TOP's album receives 200,000 pre-orders)” (bằng tiếng Hàn). Daum. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2011.
- ^ YG Entertainment. “BIGBANG comes back in August in "GD&TOP" unit… Shooting music video for new song now”. YG LIFE. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2015.
- ^ YG Entertainment. “빅뱅, 8월 신곡은 GD&TOP '쩔어'…오는 5일 공개”. YG LIFE. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Gaon Digital Chart - Week 33”. Gaon Chart. ngày 13 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Gaon Download Chart - Week 33”. Gaon Chart. ngày 13 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Gaon Streaming Chart - Week 33”. Gaon Chart. ngày 13 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Gaon Mobile Chart - Week 33”. Gaon Chart. ngày 13 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Gaon BGM Chart - Week 33”. Gaon Chart. ngày 13 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Billboard's World Digital Singles Chart: Singles”. Billboard. Billboard. ngày 11 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2015.
- ^ “BIGBANG Tie PSY for Most No. 1s on World Digital Songs Chart”. Billboard. Billboard. ngày 11 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2015.
- ^ “빅뱅 중화권 돌풍…QQ 뮤비 차트 1, 2위 석권 (in Korean)”. http://sports.donga.com. ngày 13 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2015. Liên kết ngoài trong
|work=
(trợ giúp) - ^ “GD & TOP”. Gaon Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2016. Đã định rõ hơn một tham số trong
|accessdate=
và|access-date=
(trợ giúp)Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết) - ^
- “2010 Album Sales (#5)”. Gaon Chart. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2016.
- “2010 Album Sales (#41)”. Gaon Chart. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2016.
- “2012 Album Sales (#91)”. Gaon Chart. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2016.
- “December 2013 Album Sales (#73) 11,901 Copies”. Gaon Chart. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2016.
- “April 2014 Album Sales (#46) 2,020 Copies”. Gaon Chart. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2016.
- “July 2015 Album Sales (#98) 1,234 copies”. Gaon Chart. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2016.
- ^
- “Oh Yeah + High High”. Gaon Chart. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2016.
- “Knock Out + Baby Goodnight + Don't Go Home + Intro”. Gaon Chart. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Online Download – 2015”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2016.
- ^ “BIGBANG Tie PSY for Most No. 1s on World Digital Songs Chart”. Billboard. Billboard. ngày 11 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2015.