Nickel(II) bromat
Giao diện
(Đổi hướng từ Niken(II) bromat)
Nickel(II) bromat | |
---|---|
Tên khác | Nickel đibromat Nikenơ bromat Nickel(II) bromat(V) Nickel đibromat(V) Nikenơ bromat(V) |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
InChI | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Ni(BrO3)2 |
Khối lượng mol | 314,7674 g/mol (khan) 422,85908 g/mol (6 nước) |
Bề ngoài | tinh thể màu lục không ổn định (6 nước)[1] |
Khối lượng riêng | 2,575 g/cm³ (6 nước) |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | xem bảng độ tan |
Độ hòa tan | tạo phức với amonia |
Các nguy hiểm | |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Nickel(II) clorat Nickel(II) iodat |
Cation khác | Cobalt(II) bromat Đồng(II) bromat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Nickel(II) bromat là một hợp chất vô cơ, là muối của nickel và acid bromic có công thức Ni(BrO3)2, tan trong nước, tạo thành tinh thể màu xanh lục ngậm nước.
Điều chế
[sửa | sửa mã nguồn]Phản ứng trao đổi của nickel(II) sunfat và bari bromat sẽ tạo ra muối:[1]
Tính chất vật lý
[sửa | sửa mã nguồn]Nickel(II) bromat tạo thành tinh thể.
Nó hòa tan trong nước.
Nó tạo thành hexahydrat Ni(BrO3)2·6H2O – tinh thể màu xanh lục thuộc hệ tinh thể lập phương, nhóm không gian P a3, các hằng số mạng tinh thể a = 1,02987 nm, Z = 4.[2]
Hợp chất khác
[sửa | sửa mã nguồn]Ni(BrO3)2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như Ni(BrO3)2·2NH3 là bột/tinh thể màu lục lam hay Ni(BrO3)2·6NH3 là tinh thể màu tím nhạt không ổn định, D = 1,99 g/cm³, sẽ nổ nếu đun nóng đến 190–196 °C (374–385 °F; 463–469 K) hoặc thả rơi hợp chất từ độ cao 5,4 cm.[3]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Nickel Bromate, Ni(BrO3)2 trên atomistry.com
- ^ Blackburn A. C., Gallucci J. C., Gerkin, R. E. Structure of hexaaquanickel(II) bromate // Acta Crystallographica Section C. — 1991. — tập 47, № 9. — tr. 1786–1789. doi:10.1107/S0108270191002196.
- ^ Handbuch der anorganischen Chemie: Bd. 1.Abt. Die Elemente der sechsten Gruppe des periodischen Systems. 1921-27. 1 v. 2.Abt. Die Elemente der siebenten Gruppe des periodischen Systems. 1913. 3. Abt. Die Elemente der achten Gruppe des periodischen Systems: 1.T. Die Edelgase, von Eugen Rabinowitsch. 1928. 2.T. A. Eisen und seine Verbindungen. 1931-38. 2.T. B. Verbindungen des Eisens. 1935. 3.T. Kobalt und seine Verbindungen. 1935. 4.T. Nickel und seine Verbindungen. 1937-39 (S. Hirzel, 1937), trang 685. Truy cập 16 tháng 2 năm 2021.