Bước tới nội dung

Nickel(II) bromat

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Niken(II) bromat)
Nickel(II) bromat
Tên khácNickel đibromat
Nikenơ bromat
Nickel(II) bromat(V)
Nickel đibromat(V)
Nikenơ bromat(V)
Nhận dạng
Số CAS14550-87-9
PubChem167113
Số EINECS238-596-1
InChI
đầy đủ
  • 1S/2BrHO3.Ni/c2*2-1(3)4;/h2*(H,2,3,4);/q;;+2/p-2
Thuộc tính
Công thức phân tửNi(BrO3)2
Khối lượng mol314,7674 g/mol (khan)
422,85908 g/mol (6 nước)
Bề ngoàitinh thể màu lục không ổn định (6 nước)[1]
Khối lượng riêng2,575 g/cm³ (6 nước)
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướcxem bảng độ tan
Độ hòa tantạo phức với amonia
Các nguy hiểm
Các hợp chất liên quan
Anion khácNickel(II) clorat
Nickel(II) iodat
Cation khácCobalt(II) bromat
Đồng(II) bromat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Nickel(II) bromat là một hợp chất vô cơ, là muối của nickelacid bromic có công thức Ni(BrO3)2, tan trong nước, tạo thành tinh thể màu xanh lục ngậm nước.

Điều chế

[sửa | sửa mã nguồn]

Phản ứng trao đổi của nickel(II) sunfatbari bromat sẽ tạo ra muối:[1]

Tính chất vật lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Nickel(II) bromat tạo thành tinh thể.

Nó hòa tan trong nước.

Nó tạo thành hexahydrat Ni(BrO3)2·6H2O – tinh thể màu xanh lục thuộc hệ tinh thể lập phương, nhóm không gian P a3, các hằng số mạng tinh thể a = 1,02987 nm, Z = 4.[2]

Hợp chất khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Ni(BrO3)2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như Ni(BrO3)2·2NH3 là bột/tinh thể màu lục lam hay Ni(BrO3)2·6NH3 là tinh thể màu tím nhạt không ổn định, D = 1,99 g/cm³, sẽ nổ nếu đun nóng đến 190–196 °C (374–385 °F; 463–469 K) hoặc thả rơi hợp chất từ độ cao 5,4 cm.[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]