Nickel(II) metatitanat
Nickel(II) metatitanat | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Nickel(IV) titanate |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
Số RTECS | QS0635000 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | NiTiO3 |
Khối lượng mol | 154,8412 g/mol |
Bề ngoài | bột vàng |
Khối lượng riêng | 4,44 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | 39,6 mg/100 mL |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Nickel(II) metatitanat là một hợp chất vô cơ có thành phần gồm ba nguyên tố nickel, titan và oxy với công thức hóa học được quy định là NiTiO3.[1] Nickel(II) titanat còn gọi với cái tên khác là nickel titan oxide, là hợp chất phối hợp giữa nickel(II), titan(IV) và các ion oxide. Hợp chất này tồn tại dưới dạng một loại bột màu vàng.
Có một số phương pháp tổng hợp nickel(II) titanat: Phương pháp thứ nhất liên quan đến việc nhiệt độ nóng chảy của hợp chất nickel(II) titanat khá cao, trên 500 ℃, qua đó tiền chất của nó phân hủy để tạo thành hợp chất này như một chất cặn được tạo ra sau phản ứng. Nickel(II) titanat đã được sử dụng làm chất xúc tác cho quá trình oxy hóa toluen.[2] Phương pháp tổng hợp thứ hai liên quan đến việc sử dụng enthalpy và entropy trên phản ứng để tổng hợp nickel(II) titanat qua quá trình chuyển pha.[3]
Thông tin thú vị về hợp chất
[sửa | sửa mã nguồn]Các hợp chất MTiO3 (M = Ni, Fe, Mn) đã nhận được sự chú ý như là các ứng cử viên cho các vật liệu đa dạng có khả năng từ hóa thông qua ứng dụng điện trường.[4]
Nickel(II) titanat có nhiều tên khác nhau như nickel titan oxide; nickel; oxide nickel titan; nickel titan trioxide.[5]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “University of Akron Chemical Database”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2017.
- ^ Traistaru, G.A. (tháng 7 năm 2011). “Synthesis and Characterization of NiTiO3 and NiFe2O4 as catalysts for Toluene Oxidation” (PDF). Digest Journal of Nanomaterials and Biostructures.
- ^ Lerch, M.; Laqua, W. (ngày 1 tháng 4 năm 1992). “Beiträge zu den Eigenschaften von Titanaten mit Ilmenitstruktur. II. Zur Thermodynamik und elektrischen Leitfähigkeit von NiTiO3 und anderen oxidischen Phasen mit Ilmenitstruktur”. Zeitschrift für anorganische und allgemeine Chemie (bằng tiếng Anh). 610 (4): 57–63. doi:10.1002/zaac.19926100110. ISSN 1521-3749.
- ^ Varga, Tamas; Droubay, Timothy C.; Bowden, Mark E.; Nachimuthu, Ponnusamy; Shutthanandan, Vaithiyalingam; Bolin, Trudy B.; Shelton, William A.; Chambers, Scott A. (ngày 30 tháng 6 năm 2012). “Epitaxial growth of NiTiO3 with a distorted ilmenite structure”. Thin Solid Films. 520 (17): 5534–5541. doi:10.1016/j.tsf.2012.04.060.
- ^ Pubchem. “Nickel titanium oxide (NiO3Ti) – PubChem”. pubchem.ncbi.nlm.nih.gov. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2016.