Neodymi(III) perchlorat
Neodymi(III) perchlorat | |
---|---|
Tên khác | Neodymi triperchlorat Neodymi(III) chlorrat(VII) Neodymi trichlorrat(VII) |
Số CAS | 17522-69-9 (6 nước) |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Nd(ClO4)3 |
Khối lượng mol | 442,5929 g/mol (khan) 514,65402 g/mol (4 nước) 523,66166 g/mol (4,5 nước) 550,68458 g/mol (6 nước) |
Bề ngoài | tinh thể tím nhạt (khan)[1] tinh thể hồng nhạt đến oải hương (6 nước)[2] |
Khối lượng riêng | 3,33 g/cm³ (khan)[1] |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | tan |
Độ hòa tan | tạo phức với hydrazin |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | Yb(ReO4)3, α = 90°, β = 90°, γ = 120° |
Hằng số mạng | a = 0,9341 nm, b = 0,9341 nm, c = 0,5835 nm |
Các nguy hiểm | |
Ký hiệu GHS | [2] |
Báo hiệu GHS | Nguy hiểm[2] |
Chỉ dẫn nguy hiểm GHS | H271, H315, H319, H335 |
Chỉ dẫn phòng ngừa GHS | P210, P220, P221, P264, P271, P280, P302, P304, P305, P312, P313, P332, P338, P340, P351, P352, P362, P370, P378, P501 |
Các hợp chất liên quan | |
Cation khác | Praseodymi(III) perchlorat Samari(III) perchlorat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Neodymi(III) perchlorat là một hợp chất vô cơ, một muối của neodymi và acid perchloric có công thức hóa học Nd(ClO4)3 – hòa tan trong nước, tạo thành các tinh thể ngậm nước – tinh thể màu hồng tím.
Tính chất vật lý
[sửa | sửa mã nguồn]Neodymi(III) perchlorat tạo thành các tinh thể màu tím nhạt khi khan.
Nó hòa tan trong nước.
Nó tạo thành các tinh thể Nd(ClO4)3·nH2O, trong đó n = 4, 4,5 là các tinh thể màu hồng tím, n = 6 tạo tinh thể màu hồng nhạt đến oải hương.[2]
Muối kiềm
[sửa | sửa mã nguồn]Nd(ClO4)3 có thể tạo ra các loại muối kiềm, có công thức tổng quát là Nd(OH)x(ClO4)3 − x. Muối với x = 1,5 (ngậm 5 nước) là tinh thể màu tím nhạt, d = 2,88 g/cm³.[3]
Hợp chất khác
[sửa | sửa mã nguồn]Nd(ClO4)3 còn tạo một số hợp chất với N2H4, như Nd(ClO4)3·6N2H4·4H2O là tinh thể nhỏ màu trắng, tan trong nước, metanol, etanol và aceton, không tan trong toluen, d20 ℃ = 2,3271 g/cm³.[4]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Handbook… (Pierre Villars, Karin Cenzual, Roman Gladyshevskii; Walter de Gruyter GmbH & Co KG, 24 thg 7, 2017 - 1970 trang), trang 442. Truy cập 4 tháng 2 năm 2021.
- ^ a b c d Neodymium(III) Perchlorate Hexahydrate – American Elements ®. Truy cập 4 tháng 2 năm 2021.
- ^ Handbook (Pierre Villars, Karin Cenzual, Roman Gladyshevskii; Walter de Gruyter GmbH & Co KG, 24 thg 7, 2017 - 1970 trang). Truy cập 7 tháng 2 năm 2021.
- ^ Izvestii︠a︡ vysshikh uchebnykh zavedeniĭ: Khimii︠a︡ i khimicheskai︠a︡ tekhnologii︠a︡, Tập 16,Số phát hành 1 (Ivanovskiĭ khimiko-tekhnologicheskiĭ in-t, 1973), trang 182. Truy cập 7 tháng 2 năm 2021.