Bước tới nội dung

Hydrazin

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hydrazin
Danh pháp IUPACHydrazin
Nhận dạng
Số CAS302-01-2
Số EINECS206-114-9
Số RTECSMU7175000
Thuộc tính
Công thức phân tửN2H4
Khối lượng mol32,04376 g/mol
Bề ngoàiChất lỏng không màu
Khối lượng riêng1,01 g/mL (lỏng)
Điểm nóng chảy 1 °C (274 K; 34 °F)
Điểm sôi 114 °C (387 K; 237 °F)
Độ hòa tan trong nướctrộn lẫn
Độ nhớt0,9 cP ở 25°C[1]
Cấu trúc
Hình dạng phân tửHình chóp tại N
Mômen lưỡng cực1,85 D[1]
Các nguy hiểm
MSDSMSDS ngoài
Nguy hiểm chínhĐộc hại T)
Ăn mòn (C)
Nguy hiểm cho môi trường (N)
NFPA 704

3
3
2
 
Chỉ dẫn R45-10-23/24/25-34-43-50/53
Chỉ dẫn S53-45-60-61
Điểm bắt lửa37,78°C
Nhiệt độ tự cháy24–27°C
Giới hạn nổ1,8–100%
LD5059–60 mg/kg (miệng, chuột)[2]
Các hợp chất liên quan
amonia liên quanHydro peroxid
Hợp chất liên quanamonia
monometylhydrazin
đimetylhydrazin
phenylhydrazin
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Hydrazin là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học N2H4. Nó có màu trong suốt và có mùi khai như ammonia. Nó được sử dụng rộng rãi trong tổng hợp hóa học và là một thành phần trong nhiên liệu tên lửa. Nó có thể làm bị thương hoặc gây chết người; hydrazin có một mật độ chất lỏng tương tự như nước.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b "Chemistry of the Elements", ấn bản lần 2, Greenwood N. N. và Earnshaw A., Butterworth-Heinemann, Oxford (1997).
  2. ^ Martel B.; Cassidy K. (2004). Chemical Risk Analysis: A Practical Handbook. Butterworth–Heinemann. tr. 361. ISBN 1903996651.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)