Neodymi(III) cacbonat
Neodymi(III) cacbonat | |
---|---|
Tên khác | Neodymi(III) cacbonat(IV) |
Số CAS | 7184-63-6 (8 nước) |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Nd2(CO3)3 |
Khối lượng mol | 468,5134 g/mol (khan) 504,54396 g/mol (2 nước) 513,5516 g/mol (2,5 nước) |
Bề ngoài | chất rắn màu đỏ tím (khan)[1] chất rắn màu hồng (8 nước)[2] |
Khối lượng riêng | 2,84 g/cm³ (8 nước)[2] |
Điểm nóng chảy | phân hủy |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | 3,46×10-6mol/L[3] |
Độ hòa tan | tạo phức với hydrazin |
Các nguy hiểm | |
Các hợp chất liên quan | |
Cation khác | Praseodymi(III) cacbonat Prometi(III) cacbonat Samari(III) cacbonat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Neodymi(III) cacbonat là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học Nd2(CO3)3. Dạng khan có màu đỏ tím[1], còn octahydrat là một chất rắn màu hồng.[2] Chúng đều không tan trong nước.[3]
Điều chế
[sửa | sửa mã nguồn]Neodymi(III) cacbonat có thể thu được bằng cách thủy phân neodymi(III) tricloroacetat:
Một phương pháp khác là phản ứng giữa neodymi(III) chloride và amoni bicacbonat trong nước.[4]
Tính chất hóa học
[sửa | sửa mã nguồn]Neodymi(III) cacbonat hòa tan trong axit và giải phóng carbon dioxide:
- Nd2(CO3)3 + 6H+ → 2Nd3+ + 3H2O + 3CO2↑
Neodymi(III) cacbonat có thể tạo phức với amoni cacbonat, natri cacbonat và kali cacbonat và nhiều muối khác, điều này đã giải thích khả năng hòa tan của neodymi(III) cacbonat trong dung dịch nước của chúng lớn hơn trong nước cất.
Muối kiềm
[sửa | sửa mã nguồn]Nd2(CO3)3 có khả năng tạo ra một số loại muối kiềm, có công thức tổng quát Nd(OH)x(CO3)1,5 − 0,5x. Muối x = 1 tồn tại dưới dạng tinh thể trực thoi màu tím, d = 4,82 g/cm³. Dạng tinh thể lục phương cũng được biết đến, d = 5,05 g/cm³.[2]
Hợp chất khác
[sửa | sửa mã nguồn]Nd2(CO3)3 còn tạo một số hợp chất với N2H4, như Nd2(CO3)3·12N2H4·4H2O là tinh thể trong suốt, tan ít trong nước và không tan trong benzen, d20 ℃ = 1,96 g/cm³.[5]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Rare earth elements: Main volume, Phần 3 (Leopold Gmelin; Verlag Chemie, 1994), trang 22; 68. Truy cập 4 tháng 2 năm 2021.
- ^ a b c d Handbook… (Pierre Villars, Karin Cenzual, Roman Gladyshevskii; Walter de Gruyter GmbH & Co KG, 24 thg 7, 2017 - 1970 trang), trang 999. Truy cập 4 tháng 2 năm 2021.
- ^ a b 《无机化学丛书》. 第七卷 钪 稀土元素. 易宪武 黄春晖 等编.科学出版社. tr. 174, 碳酸盐. ISBN 978-7-03-030574-9.
- ^ 黄婷. 碳酸钇、碳酸钕的结晶及相关技术研究[J]. 《南昌大学》.2005年
- ^ Uchenye zapiski: Serii︠a︡ khimicheskikh nauk (S.M. Kirov adyna Azărbai̐jan Dȯvlăt Universiteti; 1975). Truy cập 7 tháng 2 năm 2021.