NGC 238
Giao diện
NGC 238 | |
---|---|
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000) | |
Chòm sao | Phượng Hoàng |
Xích kinh | 00h 43m 25.7s[1] |
Xích vĩ | −50° 10′ 58″[1] |
Dịch chuyển đỏ | 0.028706[1] |
Cấp sao biểu kiến (V) | 13.14[1] |
Đặc tính | |
Kiểu | SB(r)b[1] |
Kích thước biểu kiến (V) | 1.9' × 1.6'[1] |
Tên gọi khác | |
ESO 194- G 031, 2MASX J00432575-5010580, ESO-LV 1940310, PGC 2595.[1] |
NGC 238 là một thiên hà xoắn ốc nằm trong chòm sao Phượng Hoàng, được phát hiện ra vào ngày 2 tháng 10 năm 1834 bởi John Hershel.[2]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e f g “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 0238. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
- ^ “New General Catalog Objects: NGC 200 - 249”. Cseligman. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2016.