NGC 105
Giao diện
NGC 105 | |
---|---|
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000) | |
Chòm sao | Song Ngư |
Xích kinh | 00h 25m 16,791s[1] |
Xích vĩ | +12° 53′ 01,82″[1] |
Dịch chuyển đỏ | 0,017646[2] |
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời | 5290[2] |
Khoảng cách | 221,34 ± 34,29 Mly (67,864 ± 10,514 Mpc)[2] |
Cấp sao biểu kiến (B) | 14,1[3] |
Đặc tính | |
Kiểu | Sab:[2] |
Kích thước | 83.700 ly (25.660 pc)[2][gc 1] |
Kích thước biểu kiến (V) | 1,1′[2] |
Tên gọi khác | |
UGC 241, MCG+02-02-008, PGC 1583[3] |
NGC 105 là một thiên hà xoắn ốc được ước tính cách khoảng 240 triệu năm ánh sáng trong chòm sao Song Ngư. Nó được Édouard Stephan phát hiện năm 1884 và cấp sao biểu kiến của nó là 14,1.[4]
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Giá trị POSS1 103a-O được sử dụng.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Skrutskie M. (2006). “The Two Micron All Sky Survey (2MASS)”. The Astronomical Journal. 131 (2): 1163–1183. Bibcode:2006AJ....131.1163S. doi:10.1086/498708.
- ^ a b c d e f “NED results for object NGC 0105”. National Aeronautics and Space Administration / Infrared Processing and Analysis Center. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2017.
- ^ a b “NGC 105”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2017.
- ^ “NGC Objects: NGC 100 - 149”.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới NGC 105 tại Wikimedia Commons