MTV Unplugged (album của Shakira)
Giao diện
MTV Unplugged | ||||
---|---|---|---|---|
Album trực tiếp của Shakira | ||||
Phát hành | 29 tháng 2 năm 2000 | |||
Thu âm | 12 tháng 8 năm 1999 in New York City, New York | |||
Thể loại | Acoustic rock | |||
Thời lượng | 50:33 | |||
Hãng đĩa | Sony Music, Columbia | |||
Sản xuất | Tim Mitchell, Emilio Estefan Jr. | |||
Đánh giá chuyên môn | ||||
Thứ tự album của Shakira | ||||
|
MTV Unplugged là một album trực tiếp của nữ ca sĩ Colombia Shakira phát hành năm 2002 dưới dạng một DVD. Album bán được hơn 7 triệu bản trên toàn thế giới.
Phát hành
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách bài hát
[sửa | sửa mã nguồn]STT | Nhan đề | Sáng tác | Thời lượng |
---|---|---|---|
1. | "Intro/Octavo Día" | Shakira/Mendez | 6:21 |
2. | "Si Te Vas" | Shakira/Ochoa | 3:40 |
3. | "Dónde Están Los Ladrones?" | Shakira/Ochoa | 3:32 |
4. | "Moscas en la Casa" | Shakira | 3:52 |
5. | "Ciega, Sordomuda" | Shakira/Salgado | 4:09 |
6. | "Inevitable" | Ochoa/Shakira | 3:39 |
7. | "Estoy Aquí" | Shakira/Ochoa | 4:58 |
8. | "Tú" | Shakira/O'Brien | 5:22 |
9. | "Sombra De Ti" | Shakira/Ochoa | 4:07 |
10. | "No Creo" | Shakira/Ochoa | 4:08 |
11. | "Ojos Así" | Flores/Garza/Shakira | 6:50 |
iTunes Version
[sửa | sửa mã nguồn]STT | Nhan đề | Sáng tác | Thời lượng |
---|---|---|---|
1. | "Intro/Octavo Día" | Shakira/Mendez | 6:03 |
2. | "Si Te Vas" | Shakira/Ochoa | 3:38 |
3. | "Dónde Están Los Ladrones?" | Shakira/Ochoa | 3:20 |
4. | "Moscas en la Casa" | Shakira | 3:52 |
5. | "Ciega, Sordomuda" | Shakira/Salgado | 4:09 |
6. | "Inevitable" | Ochoa/Shakira | 3:39 |
7. | "Estoy Aquí" | Shakira/Ochoa | 4:58 |
8. | "Tú" | Shakira/O'Brien | 5:22 |
9. | "Sombra De Ti" | Shakira/Ochoa | 4:07 |
10. | "No Creo" | Shakira/Ochoa | 4:08 |
11. | "Ojos Así" | Flores/Garza/Shakira | 6:50 |
Xếp hạng và chứng nhận
[sửa | sửa mã nguồn]Xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Chart (1998) | Peak position[1] |
---|---|
Austria Top 75[2] | 55 |
Netherland Top 100[3] | 81 |
Germany Top 100 | 91 |
Mexico Top 100 | 1 |
U.S. Billboard 200[4] | 124 |
Thứ tự xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Chứng nhận
[sửa | sửa mã nguồn]Chart | Certification | Sales/Shipments |
---|---|---|
Argentina CAPIF | Platinum[5] | 100,000 |
Mexico AMPROFON | Platinum[6] | 150,000 |
U.S. RIAA | 2x Platinum/Gold[7] | 500,000 |
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Year | Category | Title | Result |
---|---|---|---|
2000 | Latin Grammy Award for Album of the Year | MTV Unplugged | Nominated |
Latin Grammy Award for Best Pop Vocal Album | |||
Latin Grammy Award for Best Female Pop Vocal Performance | "Ojos Así" | Won | |
Latin Grammy Award for Best Female Rock Vocal Performance | "Octavo Día" | ||
Latin Grammy Award for Best Music Video | "Ojos Así" | Nominated | |
2001 | Grammy Award for Best Latin Pop Album | MTV Unplugged | Won |
Những người sản xuất
[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Release history
[sửa | sửa mã nguồn]Date | Label |
---|---|
29 tháng 2 năm 2000 | Sony Music, Columbia |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "Maria-Charts"
- ^ "Austria Top 75 Albums"
- ^ "Dutch Top 100 Albums"
- ^ "U.S. Chart Positions"[liên kết hỏng]
- ^ “CAPIF - Representando a la Industria Argentina de la Música”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2009.
- ^ “"AMPROFON Certification"”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2009.
- ^ “"RIAA Gold & Platinum Certification"”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2009.