Bước tới nội dung

Waka Waka (This Time for Africa)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Waka Waka (This Time for Africa)"
Đĩa đơn của Shakira hợp tác với Freshlyground
từ album Listen Up! The Official 2010 FIFA World Cup Album
Phát hành7 tháng 5 năm 2010 (2010-05-07)
Thu âm2010
Thể loạiLatin pop
Thời lượng3:22
Hãng đĩaEpic
Sáng tác
Sản xuất
  • John Hill
  • Shakira
Thứ tự đĩa đơn của Shakira
"Gypsy"
(2010)
"Waka Waka (This Time for Africa)"
(2010)
"Loca"
(2010)
Video âm nhạc
Waka Waka (This Time for Africa) trên YouTube

"Waka Waka (This Time for Africa)" (hay "Waka Waka (Esto es África)" trong tiếng Tây Ban Nha) là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Colombia Shakira hợp tác với ban nhạc Nam Phi Freshlyground. Nó được phát hành vào ngày 7 tháng 5 năm 2010 bởi Epic Records như là bài hát chính thức của giải vô địch bóng đá thế giới năm 2010 được tổ chức tại Nam Phi, cũng như xuất hiện trong album cổ động Listen Up! The Official 2010 FIFA World Cup Album (2010). Bài hát được đồng viết lời và sản xuất bởi Shakira và John Hill, trong đó sử dụng đoạn nhạc mẫu từ bài hát năm 1986 của ban nhạc Cameroon Golden Sounds "Zangaléwa." Đây là một bản latin pop với nội dung liên quan đến việc khuyến khích mỗi người hãy luôn cố gắng thực hiện mục tiêu của bản thân một cách mạnh mẽ như những người lính trên chiến trường. Ban đầu, "Waka Waka (This Time for Africa)" gây nên nhiều tranh cãi sau khi nhiều người dân Nam Phi bày tỏ sự thất vọng trước quyết định của FIFA về việc chọn Shakira để thể hiện bài hát chủ đề, và cho rằng một nghệ sĩ bản địa nên được giao trọng trách trên.

Sau khi phát hành, "Waka Waka (This Time for Africa)" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu sôi động cũng như quá trình sản xuất của nó. Bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm chiến thắng một hạng mục tại Giải thưởng âm nhạc Billboard năm 2011 cho Top Bài hát Latin. "Waka Waka (This Time for Africa)" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Áo, Bỉ, Đan Mạch, Phần Lan, Pháp, Đức, Ý, Tây Ban Nha, Thụy Điển và Thụy Sĩ, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện. Tại Hoa Kỳ, bài hát đạt vị trí thứ 38 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, và được chứng nhận đĩa Bạch kim từ Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Mỹ (RIAA), đồng thời bán được hơn 1.9 triệu bản tại đây. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 10 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.[1]

Video ca nhạc cho "Waka Waka (This Time for Africa)" được đạo diễn bởi Marcus Raboy, trong đó bao gồm những cảnh Shakira và một nhóm các vũ công và trẻ em nhảy múa cùng nhau, bên cạnh một số hình ảnh liên quan đến bóng đá cũng như sự xuất hiện của nhiều cầu thủ nổi tiếng như Cristiano RonaldoLionel Messi. Nó đã lọt vào Sách Kỷ lục Thế giới Guinness như là video đầu tiên được phát hành bởi Sony Music dưới định dạng 3D, và đạt được hơn ba tỉ lượt người xem trên YouTube kể từ khi đăng tải, trở thành một trong những video được xem nhiều nhất mọi thời đại trên trang mạng. Để quảng bá bài hát, Shakira đã trình diễn "Waka Waka (This Time for Africa)" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm lễ khai mạc lẫn bế mạc của giải vô địch bóng đá thế giới năm 2010 và giải Âm nhạc châu Âu của MTV năm 2010, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của cô. Kể từ khi phát hành, nó đã được ghi nhận là một trong những bài hát cổ động cho FIFA World Cup xuất sắc nhất trong lịch sử bởi nhiều tổ chức và ấn phẩm âm nhạc, như Billboard, BuzzFeed, Dallas ObserverThe Sydney Morning Herald.[2][3][4][5]

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. "Waka Waka (This Time for Africa)" - 3:24
  2. "Waka Waka (This Time for Africa)" (Club phối) - 3:12
  • Tải kĩ thuật số[7]
  1. "Waka Waka (This Time for Africa)" - 3:22

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[62] Vàng 35.000^
Áo (IFPI Áo)[63] 2× Bạch kim 60.000*
Bỉ (BEA)[64] 2× Bạch kim 60.000*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[65]
Nhạc số
2× Bạch kim 60,000^
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[66]
Streaming
Vàng 50,000^
Phần Lan (Musiikkituottajat)[67] Bạch kim 13,248[67]
Pháp (SNEP)[68] Kim cương 400.000*
Đức (BVMI)[69] 5× Vàng 1.250.000^
Ý (FIMI)[70] 6× Bạch kim 180.000double-dagger
México (AMPROFON)[71] 2× Bạch kim 120.000*
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[72] 6× Bạch kim 240.000*
Thụy Điển (GLF)[73] 9× Bạch kim 90.000double-dagger
Thụy Sĩ (IFPI)[74] 3× Bạch kim 90.000^
Anh Quốc (BPI)[75] Bạch kim 600.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[77] Bạch kim 1,950,000[76]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Cantor-Navas, Judy (30 tháng 5 năm 2014). “Pitbull Vs. Shakira: Whose World Cup Song Is Better? (Poll)”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.
  2. ^ Vincent, Peter (10 tháng 6 năm 2014). “World Cup songs: the good, the mad and the forgettable”. The Sydney Morning Herald. Fairfax Media. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2014.
  3. ^ Cantor-Navas, Judy (13 tháng 6 năm 2013). “Top Ten World Cup Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.
  4. ^ Lima, Jessica (29 tháng 4 năm 2014). “The Top 10 World Cup Songs Of All Time”. BuzzFeed. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.
  5. ^ Tiscareno, Carmina (13 tháng 6 năm 2014). “The 10 Best World Cup Songs of All-Time”. Dallas Observer. Voice Media Group. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.
  6. ^ “Waka Waka (This Time for Africa) [2010 Official FIFA WC Song]”. AllMusic. Rovi Corporation. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.
  7. ^ “Waka Waka (This Time for Africa) [The Official 2010 FIFA World Cup Song] {feat. Freshlyground} - Single”. iTunes Store. Apple Inc. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.
  8. ^ "Australian-charts.com – Shakira feat. Freshlyground – Waka Waka (This Time For Africa)" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  9. ^ "Austriancharts.at – Shakira feat. Freshlyground – Waka Waka (This Time For Africa)" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  10. ^ "Ultratop.be – Shakira feat. Freshlyground – Waka Waka (This Time For Africa)" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  11. ^ "Ultratop.be – Shakira feat. Freshlyground – Waka Waka (This Time For Africa)" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  12. ^ "Shakira Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  13. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 38. týden 2010.
  14. ^ "Hitlisten.NU – Shakira feat. Freshlyground – Waka Waka (This Time For Africa" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten.
  15. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  16. ^ "Shakira feat. Freshlyground: Waka Waka (This Time For Africa)" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  17. ^ "Lescharts.com – Shakira feat. Freshlyground – Waka Waka (This Time For Africa)" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  18. ^ “Shakira feat. Freshlyground - Waka Waka (This Time For Africa)” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  19. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  20. ^ a b “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  21. ^ "Chart Track: Week 29, 2010" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
  22. ^ "Italiancharts.com – Shakira feat. Freshlyground – Waka Waka (This Time For Africa)" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download.
  23. ^ "Shakira Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  24. ^ "Nederlandse Top 40 – week 28, 2010" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40
  25. ^ "Dutchcharts.nl – Shakira feat. Freshlyground – Waka Waka (This Time For Africa)" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  26. ^ "Charts.nz – Shakira feat. Freshlyground – Waka Waka (This Time For Africa)" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  27. ^ "Topp 20 Single uke 30, 2010 – VG-lista. Offisielle hitlister fra og med 1958" (bằng tiếng Na Uy). VG-lista.
  28. ^ “ZPAV Top5 Airplay 21.08.2010 – 27.08.2010”. Polish Music Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2010.
  29. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  30. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 31. týden 2010.
  31. ^ "Spanishcharts.com – Shakira feat. Freshlyground – Waka Waka (This Time For Africa)" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50.
  32. ^ "Swedishcharts.com – Shakira feat. Freshlyground – Waka Waka (This Time For Africa)" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  33. ^ "Swisscharts.com – Shakira feat. Freshlyground – Waka Waka (This Time For Africa)" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  34. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  35. ^ "Shakira Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  36. ^ "Shakira Chart History (Hot Latin Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  37. ^ "Shakira Chart History (Tropical Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  38. ^ “Jahreshitparade 2010”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  39. ^ “Jaaroverzichten 2010”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  40. ^ “Rapports Annuels 2010”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  41. ^ “Canadian Hot 100 Music Chart: Best of 2010”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  42. ^ “Track 2010 Top-50”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  43. ^ “2010 Year End Charts – European Hot 100 Singles”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  44. ^ “Myydyimmät singlet vuonna 2010”. IFPI Finland. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  45. ^ “Classement Singles – année 2010” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  46. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  47. ^ “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  48. ^ “Classifiche annuali dei dischi più venduti e dei singoli più scaricati nel 2010” (bằng tiếng Ý). FIMI. 17 tháng 1 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.
  49. ^ “Jaarlijsten 2010” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  50. ^ “Jaaroverzichten 2010” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  51. ^ “Top 50 Canciones Anual 2010” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). PROMUSICAE. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2014.
  52. ^ “Årslista Singlar – År 2010”. Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  53. ^ “Swiss Year-End Charts 2010”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  54. ^ “UK Year-end Singles 2010” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  55. ^ “Latin Songs - Year-End 2010”. Billboard. Billboard.com. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  56. ^ “Jaaroverzichten 2011”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  57. ^ “Rapports Annuels 2011”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  58. ^ “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  59. ^ “Top 50 Canciones Anual 2011” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). PROMUSICAE. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.
  60. ^ “Årslista Singlar – År 2011”. Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  61. ^ “Swiss Year-End Charts 2010”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  62. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2010 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2014.
  63. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Shakira – Waka Waka (This Time for Africa)” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2014.
  64. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2012” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  65. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Shakira – Waka Waka (This Time for Africa)” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2014. Scroll through the page-list below until year 2011 to obtain certification.
  66. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Shakira – Waka Waka (This Time for Africa)” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Scroll through the page-list below until year 2011 to obtain certification.
  67. ^ a b “Chứng nhận đĩa đơn Phần Lan – Shakira – Waka Waka (This Time for Africa)” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2014.
  68. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Shakira – Waka Waka (This Time for Africa)” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2014.
  69. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Shakira; 'Waka Waka (This Time for Africa)')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2014.
  70. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Shakira – Waka Waka (This Time for Africa)” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2014. Chọn "2014" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Waka Waka (This Time for Africa)" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  71. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2014. Nhập Shakira ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Waka Waka (This Time for Africa) ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  72. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Tây Ban Nha – Shakira – Waka Waka (This Time for Africa)”. El portal de Música. Productores de Música de España. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2014.
  73. ^ certweek BẮT BUỘC CHO CHỨNG NHẬN THỤY ĐIỂN.
  74. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Waka Waka (This Time for Africa)')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2014.
  75. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Shakira – Waka Waka (This time for Africa)” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2018. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Waka Waka (This time for Africa) vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  76. ^ Trust, Gary (7 tháng 3 năm 2014). “Ask Billboard: Shakira's Biggest Hot 100 Hits”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2014.
  77. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Shakira – Waka Waka (This Time for Africa)” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]