Live & off the Record
Giao diện
Live & off the Record | ||||
---|---|---|---|---|
Album trực tiếp của Shakira | ||||
Phát hành | ngày 30 tháng 3 năm 2004 | |||
Thu âm | 2002–2003 | |||
Thể loại | Latin pop, dance-pop, rock en español | |||
Thời lượng | 90:33 | |||
Hãng đĩa | Epic | |||
Sản xuất | Shakira, Tim Mitchell | |||
Thứ tự album của Shakira | ||||
| ||||
Thứ tự video của Shakira | ||||
|
Đánh giá chuyên môn | |
---|---|
Nguồn đánh giá | |
Nguồn | Đánh giá |
AllMusic | [1] |
Live & Off the Record là album trực tiếp thứ hai của nữ ca sĩ người Colombia Shakira.[2]
Track listing
[sửa | sửa mã nguồn]CD
[sửa | sửa mã nguồn]STT | Nhan đề | Sáng tác | Thời lượng |
---|---|---|---|
1. | "Ojos Así" | Javier Garza, Pablo Flores, Shakira | 8:14 |
2. | "Si Te Vas" | Luis Fernando Ochoa, Shakira | 4:36 |
3. | "Underneath Your Clothes" | Lester Mendez, Shakira | 4:13 |
4. | "Ciega, Sordomuda" | Estefano Salgado, Shakira | 4:58 |
5. | "The One" | Glen Ballard, Shakira | 3:46 |
6. | "Back in Black" | Angus Young, Malcolm Young, Brian Johnson | 5:23 |
7. | "Tú" | Dillon O'Biren, Shakira | 4:50 |
8. | "Poem to a Horse" | Ochoa, Shakira | 7:13 |
9. | "Objection (Tango)" | Shakira | 4:22 |
10. | "Whenever, Wherever" | Gloria Estefan, Tim Mitchell, Shakira | 7:52 |
DVD
[sửa | sửa mã nguồn]STT | Nhan đề | Sáng tác | Thời lượng |
---|---|---|---|
1. | "Ojos Así" | Javier Garza, Pablo Flores, Shakira | 9:04 |
2. | "Si Te Vas" | Luis Fernando Ochoa, Shakira | 3:54 |
3. | "Ciega, Sordomuda" | Estefano Salgado, Shakira | 4:38 |
4. | "The One" | Glen Ballard, Shakira | 3:54 |
5. | "Back in Black" (AC/DC cover) | Angus Young, Malcolm Young, Brian Johnson | 5:53 |
6. | "Rules" | Lester Mendez, Shakira | 4:47 |
7. | "Inevitable" | Ochoa, Shakira | 3:36 |
8. | "Estoy Aquí" | Ochoa, Shakira | 5:58 |
9. | "Underneath Your Clothes" | Mendez, Shakira | 4:22 |
10. | "Octavo Día" | Mendez, Shakira | 8:12 |
11. | "Ready for the Good Times" | Mendez | 6:22 |
12. | "Tú" | Dillon O'Biren, Shakira | 4:50 |
13. | "Poem To A Horse" (Containts the Band Introductions) | Ochoa, Shakira | 7:16 |
14. | "Objection (Tango)" | Shakira | 4:44 |
15. | "Whenever, Wherever" | Gloria Estefan, Mendez, Shakira | 10:03 |
Chứng nhận
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Úc (ARIA)[3] | Gold | 7.500^ |
Pháp (SNEP)[4] | Platinum | 20.000* |
Đức (BVMI)[5] | 3× Gold | 75.000^ |
México (AMPROFON)[6] | Gold | 50.000^ |
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[7] | Gold | 50.000^ |
Hoa Kỳ (RIAA)[8] | Gold | 50.000^ |
* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Allmusic review
- ^ “Music Video Sales: Apr 17, 2004 | Billboard Chart Archive”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2013.
- ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2004 DVDs” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2013.
- ^ “Chứng nhận video Pháp – Shakira – Live & off the Record” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2013.
- ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Shakira; 'Live and off the Record')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2013.
- ^ “Certificaciones”. AMPROFON (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2013.
- ^ “Chứng nhận album Tây Ban Nha – Live & off the Record”. El portal de Música (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2013.
- ^ “Chứng nhận video Hoa Kỳ – Shakira – Live and off the Record” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2013.