Kali bromide
Kali bromide | |
---|---|
Mẫu kali bromide | |
Cấu trúc của kali bromide | |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
ChEBI | |
ChEMBL | |
Số RTECS | TS7650000 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
UNII | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | KBr |
Khối lượng mol | 119,0023 g/mol |
Bề ngoài | chất rắn màu trắng |
Mùi | không mùi |
Khối lượng riêng | 2,74 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | 734 °C (1.007 K; 1.353 °F) |
Điểm sôi | 1.435 °C (1.708 K; 2.615 °F) |
Độ hòa tan trong nước | 535 g/L (0 ℃) 678 g/L (25 ℃) 1020 g/L (100 ℃), xem thêm bảng độ tan |
Độ hòa tan | hơi tan trong ete |
Độ hòa tan trong glycerol | 217 g/L |
Độ hòa tan trong etanol | 47,6 g/L (80 ℃) |
MagSus | -49,1·10-6 cm³/mol |
Chiết suất (nD) | 1,559 |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | NaCl |
Tọa độ | bát diện |
Mômen lưỡng cực | 10,41 D (khí) |
Dược lý học | |
Các nguy hiểm | |
LD50 | 3070 mg/kg (đường miệng, chuột)[1] |
Ký hiệu GHS | |
Báo hiệu GHS | Cảnh báo |
Chỉ dẫn nguy hiểm GHS | H319 |
Chỉ dẫn phòng ngừa GHS | P280, P305+P351+P338, P337+P313 |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Kali fluoride Kali chloride Kali iodide |
Cation khác | Lithi bromide Natri bromide Rubidi bromide Caesi bromide Franci bromide |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Kali bromide (KBr) là một muối được sử dụng rộng rãi như thuốc chống co giật và an thần vào cuối thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20, sử dụng không cần toa thuốc tới tận năm 1975 ở Hoa Kỳ. Tác dụng của nó là do ion bromide (natri bromide cũng hiệu quả tương đương). Kali bromide được sử dụng như một loại thuốc thú y, với tư cách một loại thuốc chống động kinh cho chó.
Trong điều kiện tiêu chuẩn, kali bromide là một bột tinh thể màu trắng. Nó hòa tan tự do trong nước; nó không hòa tan trong acetonitril. Trong dung dịch nước loãng, kali bromide có vị ngọt, ở nồng độ cao hơn nó có vị đắng và vị mặn khi nồng độ cao hơn nữa. Những ảnh hưởng này chủ yếu là do các tính chất của ion kali – natri bromide có vị mặn ở bất kỳ nồng độ nào. Ở nồng độ cao, kali bromide kích thích màng nhầy dạ dày, gây buồn nôn và đôi khi nôn mửa (một hiệu ứng điển hình của tất cả các muối kali hoà tan).
Tính chất hóa học
[sửa | sửa mã nguồn]Kali bromide, một muối ion điển hình, là hoàn toàn phân cực và đạt độ pH 7 trong dung dịch nước. Nó đóng vai trò như một nguồn ion bromide. Phản ứng này rất quan trọng cho việc sản xuất bạc bromide cho phim ảnh:
Ion Br− trong dung dịch cũng tạo ra các phức chất khi phản ứng với một số halide kim loại như đồng(II) bromide:
- 2KBr(dung dịch) + CuBr2 (dung dịch) → K2CuBr4 (dung dịch)
Điều chế
[sửa | sửa mã nguồn]Một phương pháp truyền thống để sản xuất KBr là phản ứng của kali cacbonat với muối sắt(II,III) bromide, Fe3Br8, được làm bằng cách xử lý phế liệu sắt dưới nước với một lượng dư thừa brom:[2]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “ChemIDplus — Potassium bromide”. chem.sis.nlm.nih.gov.
- ^ “Potassium bromide”. The Titi Tudorancea Bulletin.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Kali bromide. |