Kali ferrocyanide
Kali ferrocyanide | |
---|---|
Cấu trúc 2D của kali ferrocyanide | |
Cấu trúc 3D của kali ferrocyanide | |
Mẫu kali ferrocyanide trihydrat | |
Danh pháp IUPAC | Potassium hexacyanidoferrate(II) |
Tên khác | (Yellow) Prussiate of Potash,[1] Kali hexacyanoferrat(II) Tetrakali hexacyanoferrat Ferrat hexacyano tetrakali[2] |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | K4Fe(CN)6 |
Khối lượng mol | 368,3422 g/mol (khan) 422,38804 g/mol (3 nước) |
Bề ngoài | tinh thể màu vàng nhạt |
Khối lượng riêng | 1,85 g/cm³ (3 nước) |
Điểm nóng chảy | (phân hủy) |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | 3 nước: 28,9 g/100 mL (20 ℃) |
Độ hòa tan | không tan trong etanol, ete |
MagSus | -130,0·10-6 cm³/mol |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | độc |
NFPA 704 |
|
Chỉ dẫn R | R32, R52, R53 |
Chỉ dẫn S | Bản mẫu:S50(B), S61 |
Điểm bắt lửa | Không bắt lửa |
LD50 | 6400 mg/kg (đường miệng, chuột)[3] |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Kali ferricyanide |
Cation khác | Natri ferrocyanide Prussian xanh |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Kali ferrocyanide, hay kali hexacyanoferrat(II) là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học K4Fe(CN)6. Trihydrat cũng được biết đến. Nó là một muối kali của phức Fe(CN)64−. Muối này tạo ra các tinh thể đơn nghiêng màu vàng chanh.
Tổng hợp
[sửa | sửa mã nguồn]Sản xuất hiện đại
[sửa | sửa mã nguồn]Kali ferrocyanide được sản xuất công nghiệp từ axit xianhydric, sắt(II) chloride, và calci hydroxide, để tạo thành Ca2Fe(CN)6·11H2O. Dung dịch này sẽ được cho phản ứng với muối kali để tạo thành muối hỗn hợp calci-kali CaK2Fe(CN)6, và sau đó cho phản ứng với kali cacbonat để tạo sản phẩm cuối cùng.[4]
Sản xuất tiền hiện đại
[sửa | sửa mã nguồn]Trước đó, muối này được tạo ra từ các nguồn cacbon hữu cơ có chứa nitơ, sắt vụn, và kali cacbonat.[5] Các nguồn nitơ và cacbon là sừng bị rạn nứt, phế liệu da, nội tạng, hoặc máu khô.
Ứng dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Kali ferrocyanide có nhiều ứng dụng đặc thù trong công nghiệp. Nó và muối natri tương ứng được sử dụng rộng rãi như các chất chống ăn mòn cho muối đường và muối ăn. Kali và natri ferrocyanide cũng được sử dụng trong việc tinh chế thiếc và tách đồng từ quặng molybden. Kali ferrocyanide được sử dụng trong sản xuất rượu vang và axit citric.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Google Play”.
- ^ “POTASSIUM FERROCYANIDE MSDS Number: P5763 - Effective Date: 12/08/96”. J. T. Baker Inc. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2012.
- ^ http://chem.sis.nlm.nih.gov/chemidplus/rn/13943-58-3
- ^ Gail, E.; Gos, S.; Kulzer, R.; Lorösch, J.; Rubo, A.; Sauer, M.; Kellens, R.; Reddy, J.; Steier, N.; Hasenpusch, W. (tháng 10 năm 2011). “Cyano Compounds, Inorganic”. Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry. Weinheim: Wiley-VCH. doi:10.1002/14356007.a08_159.pub3.
- ^ Von Wagner, Rudolf (1897). Manual of chemical technology. New York: D. Appleton & Co. tr. 474 & 477.