Bước tới nội dung

Hydroxycarbamide

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hydroxycarbamide
Structural formula
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiDroxia, Hydrea, tên khác
Đồng nghĩaHydroxyurea (USAN US)
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
MedlinePlusa682004
Giấy phép
Danh mục cho thai kỳ
  • AU: D
  • US: D (Bằng chứng về rủi ro)
Dược đồ sử dụngqua đường miệng
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
Dữ liệu dược động học
Chuyển hóa dược phẩmgân (thành CO2 và urea)
Chu kỳ bán rã sinh học2–4 giờ
Bài tiếtThận và phổi
Các định danh
Tên IUPAC
  • Hydroxyurea
Số đăng ký CAS
PubChem CID
IUPHAR/BPS
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEBI
ChEMBL
NIAID ChemDB
ECHA InfoCard100.004.384
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcCH4N2O2
Khối lượng phân tử76.0547 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
Điểm nóng chảy133 đến 136 °C (271 đến 277 °F)
SMILES
  • O=C(N)NO
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/CH4N2O2/c2-1(4)3-5/h5H,(H3,2,3,4) ☑Y
  • Key:VSNHCAURESNICA-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Hydroxycarbamide, hay còn được gọi là hydroxyurea, là một loại thuốc được sử dụng trong điều trị bệnh hồng cầu hình liềm, bệnh bạch cầu myelogenous mãn tính, ung thư cổ tử cungbệnh đa hồng cầu nguyên phát.[1][2] Nếu sử dụng để điều trị bệnh hồng cầu hình liềm, chúng sẽ giảm số lượng các đợt tấn công.[1] Thuốc được dùng bằng đường uống.[1]

Các tác dụng phụ thường gặp có thể kể đến ức chế tủy xương, sốt, chán ăn, các vấn đề về tâm thần, khó thở và đau đầu.[1][2] Cũng có các mối quan ngại rằng chúng có thể làm tăng nguy cơ ung thư sau này.[1] Sử dụng trong khi mang thai thường có hại cho em bé.[1] Hydroxycarbamide thuộc họ thuốc chống ung thư. Người ta cho rằng cơ chế hoạt động của thuốc là ngăn chặn quá trình tổng hợp DNA.[1]

Hydroxycarbamide đã được phê duyệt để sử dụng y tế tại Hoa Kỳ vào năm 1967.[1] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[3] Hydroxycarbamide có sẵn dưới dạng thuốc gốc.[1] Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng 0,35-0,47 USD mỗi ngày.[4] Tại Hoa Kỳ, chi phí là trên dưới 25 USD một tháng.[5]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f g h i “Hydroxyurea”. The American Society of Health-System Pharmacists. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  2. ^ a b “Hydrea 500 mg Hard Capsules – Summary of Product Characteristics (SPC) – (eMC)”. www.medicines.org.uk. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2016.
  3. ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  4. ^ “Hydroxycarbamide”. International Drug Price Indicator Guide. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  5. ^ Hamilton, Richart (2015). Tarascon Pocket Pharmacopoeia 2015 Deluxe Lab-Coat Edition. Jones & Bartlett Learning. tr. 295. ISBN 9781284057560.