Fotemustine
Giao diện
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Tên thương mại | Mustophoran |
AHFS/Drugs.com | Tên thuốc quốc tế |
Danh mục cho thai kỳ |
|
Mã ATC | |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý |
|
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
DrugBank | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ChEMBL | |
ECHA InfoCard | 100.158.792 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C9H19ClN3O5P |
Khối lượng phân tử | 315.691 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Fotemustine là một tác nhân kiềm hóa nitrosourea được sử dụng trong điều trị u ác tính di căn. Nó có sẵn ở châu Âu nhưng chưa được FDA Hoa Kỳ chấp thuận.[1] Một nghiên cứu [2] đã chỉ ra rằng fotemustine tạo ra tỷ lệ đáp ứng được cải thiện và nhưng không làm tăng tỷ lệ sống (hơn dacarbazine trong điều trị u ác tính ở da lan tỏa. Thời gian sống trung bình là 7,3 tháng với fotemustine so với 5,6 tháng với DTIC (P =.067). Cũng có tỷ lệ nhiễm độc tính ở cánh tay fotemustine. Độc tính chính là giảm bạch cầu trung tính độ 3 đến 4 (51% với fotemustine v 5% với DTIC) và giảm tiểu cầu (tương ứng 43% v 6%).
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Menaa, Farid (2013). “Latest Approved Therapies for Metastatic Melanoma: What Comes Next?”. Journal of Skin Cancer. 2013: 1–10. doi:10.1155/2013/735282. PMC 3595667. PMID 23533766.
- ^ Avril MF, Aamdal S, Grob JJ, Hauschild A, Mohr P, Bonerandi JJ, Weichenthal M (tháng 3 năm 2004). “Fotemustine Compared With Dacarbazine in Patients With Disseminated Malignant Melanoma: A Phase III Study”. Journal of Clinical Oncology. 22 (6): 1118–25. doi:10.1200/JCO.2004.04.165. PMID 15020614.