Hoa hậu Thế giới 1986
Giao diện
Hoa hậu Thế giới 1986 | |
---|---|
Ngày | 13 tháng 11 năm 1986 |
Dẫn chương trình | Peter Marshall, và Mary Ann Catrin Stävin |
Địa điểm | Royal Albert Hall, Luân Đôn, Vương quốc Anh |
Truyền hình | Đài truyền hình Thames |
Tham gia | 77 |
Số xếp hạng | 15 |
Lần đầu tham gia | |
Bỏ cuộc | |
Trở lại | |
Người chiến thắng | Giselle Laronde Trinidad và Tobago |
Ăn ảnh | Rosemary Elizabeth Thompson Ireland |
Là cuộc thi Hoa hậu Thế giới lần thứ 36 được tổ chức ngày 13 tháng 11 năm 1986 tại Royal Albert Hall, Luân Đôn, Vương quốc Anh. Người chiến thắng là Giselle Jeanne-Marie Laronde từ Trinidad và Tobago.
Kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Thứ hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Thế giới 1986 | |
Á hậu 1 |
|
Á hậu 2 |
|
Top 7 |
|
Top 15 |
|
Giải thưởng đặc biệt
[sửa | sửa mã nguồn]Giải thưởng | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Cá tính |
|
Hoa hậu Ảnh |
|
Các nữ hoàng sắc đẹp châu lục
[sửa | sửa mã nguồn]Châu lục | Thí sinh |
---|---|
Châu Phi |
|
Châu Mỹ | |
Châu Á |
|
Châu Âu |
|
Châu Đại Dương |
|
Thí sinh
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia/Lãnh thổ | Thí sinh | Quê quán |
Quần đảo Virgin (Mỹ) | Carmen Rosa Acosta | St. Croix |
Antigua | Karen Rhona Eartha Knowles | St. John's |
Úc | Stephanie Eleanor Andrews | West Leederville |
Áo | Chantal Schreiber | Viên |
Bahamas | Bridgette Strachan | Nassau |
Barbados | Roslyn Irene Williams | Saint Michael |
Bỉ | Goedele Maria Liekens | Bruxelles |
Bermuda | Samantha Jayne Morton | Pembroke West |
Bolivia | Claudia Arevalo Ayala | Cochabamba |
Brazil | Roberta Pereira da Silva | Itajai |
Quần đảo Virgin (Anh) | Anthonia Brenda Lewis | Tortola |
Canada | Wynne Anita Kroontje | Sarnia |
Quần đảo Cayman | Deborah Elizabeth Cridland | Grand Cayman |
Chile | Margot Eliza Fuenzalida Montt | Santiago |
Colombia | Karen Sue Wightman Corridor | Barranquilla |
Costa Rica | Ana Lorena Gonzalez Garcia | San Jose |
Síp | Maro Andreou | Limassol |
Đan Mạch | Pia Rosenberg Larsen | Frederiksberg |
Cộng hòa Dominica | Susan González | Santiago |
Ecuador | Alison Gisela Cucalon Macias | Guayaquil |
El Salvador | Nadine Monique Jeanpierre Gutierrez | San Salvador |
Phần Lan | Satu Riita Alaharja | Seinäjoki |
Pháp | Catherine Carew | Guadeloupe |
Gambia | Rose Marie Eunson | Banjul |
Đức | Dagmar Schulz | Duisburg |
Gibraltar | Dominique Martinez | Gibraltar |
Hy Lạp | Anna Kechagia | Athens |
Guam | Valerie Jean Flores | Agana |
Guatemala | Sonia Schoenstedt | Thành phố Guatemala |
Hà Lan | Janny Tervelde | Steenbergen |
Honduras | Nilcer Maria Viscovich Babien | San Pedro Sula |
Hồng Kông | Ngô Uyển Phương | Cửu Long |
Iceland | Gigja Birgisdóttir | Akureyri |
Ấn Độ | Maureen Mary Lestourgeon | Mumbai |
Ireland | Rosemary Elizabeth Thompson | Lismore |
Đảo Man | Sarah Therese Craig | Ballaugh |
Israel | Osnat Moas | Motzkin |
Ý | Enrica Patane | Roma |
Jamaica | Lisa Michelle Mahfood | Kingston |
Nhật Bản | Mutsumi Sugimura | Tōkyō |
Kenya | Patricia Maingi | Nairobi |
Hàn Quốc | An Jeung-mi | Seoul |
Liban | Mireilla Abi Fares | Beirut |
Luxembourg | Martine Christine Georgette Pilot | Erpeldange |
Ma Cao | Sai (Patricia) Cheong | Ma Cao |
Malaysia | Joan Martha Cardoza | Kuala Lumpur |
Malta | Andrea Josephine Licari | Floriana |
Mauritius | Michelle Sylvie Geraldine Pastor | Quatre Bornes |
México | Maria de la Luz Velasco Feliz | Mexicali |
New Zealand | Lynda Marie McManus | Christchurch |
Na Uy | Inger Louise Berg | Bodø |
Panama | Maria Lorena Orillac Giraldo | Thành phố Panama |
Paraguay | Veronica America Angulo Ahcinelli | Asuncion |
Peru | Patricia Anne-Marie Kuypers Espejo | Lima |
Philippines | Sherry Rose Austria Byrne | Manila |
Ba Lan | Renata Fatla | Bielsko-Biała |
Bồ Đào Nha | Elsa Maria Rodrigues | Lisboa |
St. Kitts & Nevis | Jacqueline Petronella Heyliger | Basseterre |
Saint Vincent và Grenadies | Mandy Haydock | Kingstown |
Sierra Leone | Alice Matta Fefegula | Bo |
Singapore | Michelle Loh Yeh Huey | Bedok |
Tây Ban Nha | Remedios Cervantes Montoya | Malaga |
Sri Lanka | Indira Gunaratne | Colombo |
Swaziland | Ilana Faye Lapidos | Manzini |
Thụy Điển | Elizabeth Marita Ulvan | Motala |
Thụy Sĩ | Renate Walther | Bargen |
Thái Lan | Sangravee as-Savarak | Băng Cốc |
Tonga | Kerry Cowley | Nuku'alofa |
Trinidad & Tobago | Giselle Laronde | Maraval |
Thổ Nhĩ Kỳ | Meltem Doganay | Ankara |
Turks & Caicos | Carmelita Louise Ariza | Grand Turk |
Vương quốc Anh | Alison Louise Slack | Sheffield |
Hoa Kỳ | Halle Berry | Oakwood |
Uruguay | Alexandra Maria Goldenthal | Montevideo |
Venezuela | María Begoña Juaristi Matteo | Maracaibo |
Tây Samoa | Kasileta Joan Gabriel | Apia |
Nam Tư | Maja Kučić | Split |
Ghi nhận
[sửa | sửa mã nguồn]Lần đầu tham gia
[sửa | sửa mã nguồn]Trở lại
[sửa | sửa mã nguồn]Bỏ cuộc
[sửa | sửa mã nguồn]Các chú ý khác
[sửa | sửa mã nguồn]- Quần đảo Virgin thuộc Anh, Anthonia Brenda Lewis, mất vì bệnh ung thư năm 2000.
- Phần thi sơ khảo Áo tắm diễn ra tại Ma Cao.
- Ireland chiến thắng Hoa hậu Ảnh lần thứ 3 trong lịch sử.
- Cuộc diễu hành của các thí sinh diễn ra ngoài sân khấu lần đầu tiên trong lịch sử, diễn ra tại Di tích Nhà thờ Thánh Phaolô, Ma Cao.
- 10 trong tổng số 15 thí sinh vào bán kết không có tên trong bán kết của năm trước: Ecuador (1970), Costa Rica (1978), Panamá (1979), Đan Mạch, Philippines, và Trinidad & Tobago (1982), Nam Tư (1983), và Áo, và Colombia (1984). Swaziland lần đầu tiên vào bán kết mặc dù tham dự từ năm 1975.
Liên kết
[sửa | sửa mã nguồn]- Trang chủ của cuộc thi Hoa hậu Thế giới Lưu trữ 2002-03-30 tại Wayback Machine