Bước tới nội dung

Hoa hậu Thế giới 1980

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hoa hậu Thế giới 1980
Ngày13 tháng 11 năm 1980
Dẫn chương trìnhPeter Marshall, Judith Chalmers và Anthony Newley
Địa điểmRoyal Albert Hall, Luân Đôn, Vương quốc Anh
Truyền hìnhĐài truyền hình Thames
Tham gia67
Số xếp hạng15
Lần đầu tham giaZimbabwe
Bỏ cuộc
Trở lại
Người chiến thắngKimberley Santos
 Guam
Ăn ảnhMichelle Rocca
 Ireland
← 1979
1981 →
Các quốc gia và vùng lãnh thổ tham dự cuộc thi và kết quả.

Là cuộc thi lần thứ 30 diễn ra ngày 13 tháng 11 năm 1980 tại Royal Albert Hall, Luân Đôn, Vương quốc Anh. Người chiến thắng là Gabriella Brum từ Đức. Á hậu 1 là Kimberley Santos đại diện từ Guam. Vào ngày 14 tháng 11, Gabriella Brum từ bỏ ngôi sau 18 tiếng giữ vương miện và 14 ngày sau, Kimberley Santos từ Guam trở thành Hoa hậu Thế giới.

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả Thí sinh
Hoa hậu Thế giới 1980
Á hậu 2
  •  Pháp – Patricia Barzyk
Á hậu 3
  •  Israel – Anat Zimmermann †
Á hậu 4
Top 7
Top 15

Giải thưởng đặc biệt

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng Thí sinh
Hoa hậu Cá tính
Hoa hậu Ảnh
Quốc gia/Lãnh thổ Thí sinh
 Argentina Elsa Cecilia Galotti
 Aruba Ethline Ambrosia Dekker
 Úc Linda Leigh Shepherd
 Áo Sonya-Maria Schlepp
 Bahamas Bernadette Louise Cash
 Bỉ Brigitte Biche Billen
 Bermuda Zina Maria Minks
 Bolivia Sonia Giovanna Malpartida
 Brazil Loiane Rogeria Aiache
 Canada Annette Labrecque
 Quần đảo Cayman Delia Devon Walter
 Colombia Maria Cristina Valencia Cardoña
 Costa Rica Marie Claire Tracy Coll
 Curaçao Soraida Celestina de Windt
 Síp Parthenopi (Mara) Vassiliadou
 Đan Mạch Jane Bill
 Cộng hòa Dominica Patricia Polanco Alvarez
 Ecuador Gabriela Maria Catelina Rios Roca
 Phần Lan Ritva Helena Tamio
 Pháp Patricia Barzyk
 Đức Gabriella Brum
 Gibraltar Yvette Dominguez
 Hy Lạp Vera Zacharopoulou
 Guam Kimberley Santos
 Guatemala Lizabeth (Ligia) Iveth Martinez Noack
 Hà Lan Desiree Maria Johanna Nicole Geelen
 Honduras Rosario Etelvina (Ethel) Raudales Velasquez
 Hồng Kông Trần Phượng Chi
 Ấn Độ Elizabeth Anita Reddi
 Ireland Michelle Mary Teresa Rocca
 Đảo Man Voirrey (Flory) Melanie Wallace
 Israel Anat Zimmermann
 Ý Stefania de Pasquaci
 Jamaica Michelle Ann Harris
 Nhật Bản Kanako Ito
 Jersey Karen Rosemary Poole
 Hàn Quốc Chang Sun-ja
 Liban Celeste El-Assai
 Lesotho Lit'sila Alina Lerotholi
 Malaysia Callie Liew Tan Chee
 Malta Frances Lucy Duca
 Mauritius Christiane Carol Mackay
 Mexico Claudia Mercedes Holley
 New Zealand Vicky Lee Hemi
 Na Uy Maiken Nielsen
 Panama Aurea Horta Torrijos
 Papua New Guinea Mispah Alwyn
 Paraguay Celia Noemi Schaerer
 Peru Slivia Roxana Vega Ramos
 Philippines Milagros (Mila) Guidote Nabor
 Puerto Rico Michelle Torres Cintron
 Singapore Adda Pang
 Tây Ban Nha Francisca (Paquita) Ondiviela Otero
 Sri Lanka Bernadine Rosemarie Fernando Ramanyake
 Swaziland Nomagoisa Cawe
 Thụy Điển Kerstin Monika Jenemark
 Thụy Sĩ Jeannette Linkenheil
 Thái Lan Unchulee Chaisawan
 Trinidad và Tobago Maria Octavia Chung
 Thổ Nhĩ Kỳ Fahriye Funda Ayloglu
 Vương quốc Anh Kim Ashfield
 Hoa Kỳ Brooke Alexander
 Uruguay Ana Claudia Carriquiry
 Venezuela Hilda Astrid Abrahamz Navarro
 Quần đảo Virgin (Mỹ) Palmira Frorup
 Tây Samoa Liliu Tapuai
 Zimbabwe Shirley Richard Nyanyiwa

Lần đầu tham gia

[sửa | sửa mã nguồn]

Trở lại

[sửa | sửa mã nguồn]

Bỏ cuộc

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]