Hoa hậu Quốc tế 2010
Giao diện
Hoa hậu Quốc tế 2010 | |
---|---|
![]() | |
Ngày | 7 tháng 11 năm 2010 |
Dẫn chương trình |
|
Địa điểm | Sichuan Province Gymnasium, Thành Đô, Trung Quốc |
Tham gia | 70 |
Số xếp hạng | 15 |
Lần đầu tham gia | |
Bỏ cuộc | |
Trở lại | |
Người chiến thắng | Elizabeth Mosquera[1]![]() |
Thân thiện | Zukhriatul Hafizah ![]() |
Quốc phục đẹp nhất | Lílian Lopes ![]() |
Ăn ảnh | Gabriela Palacio ![]() |
Hoa hậu Quốc tế 2010 là cuộc thi Hoa hậu Quốc tế lần thứ 50 được tổ chức tại Sichuan Province Gymnasium ở Thành Đô, Trung Quốc. 70 thí sinh tham dự cuộc thi năm nay tới Sơn Đông từ ngày 20 tháng 10 và di chuyển tới Thành Đô vào ngày 22 tháng 10. Đây là kỷ lục của cuộc thi này. Trong đêm chung kết, Hoa hậu Quốc tế 2009, Anagabriela Espinoza đã trao vương miện cho Elizabeth Mosquera đến từ Venezuela.[1]
![](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/8e/Miss_international_2010_Map.svg/295px-Miss_international_2010_Map.svg.png)
Kết quả cuộc thi
[sửa | sửa mã nguồn]Thứ hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Quốc tế 2010 | |
Á hậu 1 | |
Á hậu 2 |
|
Top 15 |
|
Các giải thưởng đặc biệt
[sửa | sửa mã nguồn]Giải thưởng [2] | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Thân thiện |
|
Hoa hậu Ảnh |
|
Trang phục dân tộc đẹp nhất |
|
Hoa hậu Tài năng |
|
Hoa hậu qua mạng |
|
Miss Garden Hotel |
|
Đại sứ thiện chí |
|
Hoa hậu Năng động |
|
Miss Expressive |
|
Hoa hậu Thanh lịch |
|
Best Figure |
|
Thí sinh tham gia
[sửa | sửa mã nguồn]Tổng cộng 70 người đẹp tham dự cuộc thi:
Quốc gia/Vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Quê hương |
---|---|---|---|---|
![]() |
Ivana Werleman | 22 | 1,69 m (5 ft 6+1⁄2 in) | Santa Cruz |
![]() |
Charlotte Mastin | 19 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Maitland |
![]() |
Carlrita Robinson | 19 | 1,68 m (5 ft 6 in) | Nassau |
![]() |
Darya Saladukha | 21 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Minsk |
![]() |
Claudia Scheelen | 24 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Tremelo |
![]() |
Ximena Vargas | 24 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Santa Cruz |
![]() |
Lílian Lopes Pereira | 19 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Manaus |
![]() |
Katie Starke | 20 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Uxbridge |
![]() |
Tanya Del Solar | 24 | 1,66 m (5 ft 5+1⁄2 in) | Santiago |
![]() |
Yuan Siyi | 20 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Hoàng Thạch |
![]() |
Chen Yi-Wen | 22 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Đài Bắc |
![]() |
Viviana Gómez | 22 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Yotoco |
![]() |
Mariela Aparicio | 23 | 1,75 m (5 ft 9 in) | San Isidro del General |
![]() |
Lucie Smatanová | 24 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Kochánky |
![]() |
Nadia Pederson | 20 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Copenhagen |
![]() |
Sofinel Báez | 20 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | Nagua |
![]() |
Andrea Suárez | 24 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Loja |
![]() |
Susanna Turja | 21 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Helsinki |
![]() |
Florima Treiber | 23 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Colmar |
![]() |
Tamar Pilishvili | 20 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | Tbilisi |
![]() |
Johanna Acs | 18 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Eschweiler |
![]() |
Maria Tsagkaraki | 21 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Heraklion |
![]() |
Amandine Coowar | 20 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Saint-Claude |
![]() |
Lalaine Mercado | 21 | 1,68 m (5 ft 6 in) | Dededo |
![]() |
Claudia Garcia | 21 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Chimaltenango |
![]() |
Leilani Marie Soon | 25 | 1,68 m (5 ft 6 in) | Honolulu |
![]() |
Lý Tuyết Oánh | 24 | 1,65 m (5 ft 5 in) | Hồng Kông |
![]() |
Neha Hinge | 24 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Dewas |
![]() |
Zukhriatul Hafizah | 23 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Padang |
![]() |
Veronica Iafelice | 20 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Bologna |
![]() |
Lesa-gayle Wee Tom | 21 | 1,68 m (5 ft 6 in) | Kingston |
![]() |
Etsuko Kanagae | 24 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Osaka |
![]() |
Fiona Konchellah | 21 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Nairobi |
![]() |
Ko Hyeon-yeong | 21 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Busan |
![]() |
Annija Alvatere | 20 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Riga |
![]() |
Daniella Rahme | 20 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Sydney |
![]() |
Enrika Trepkute | 23 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Šiauliai |
![]() |
Mandy Ye | 22 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Ma Cao |
![]() |
Chuah Shee Peng | 24 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Kuala Lumpur |
![]() |
Yasmina Varsovie | 19 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Fort-de-France |
![]() |
Anaïs Veerapatren | 24 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Curepipe |
![]() |
Gabriela Palacio | 21 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Aguascalientes |
![]() |
Badamtsetseg Batmunkh | 18 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Ulaanbaatar |
![]() |
Sanyukta Timsina | 19 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Kathmandu |
![]() |
Jorien Harst | 26 | 1,83 m (6 ft 0 in) | Amsterdam |
![]() |
Ina Ivanova | 24 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Auckland |
![]() |
Indira Rojas | 24 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Rivas |
![]() |
Marion Dyrvik | 21 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Eidsdal |
![]() |
Michelle Ostler | 23 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Thành phố Panama |
![]() |
María José Paredes | 20 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Ciudad del Este |
![]() |
Laura Spoya | 19 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Lima |
![]() |
Krista Kleiner | 21 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Manila |
![]() |
Zaneta Sitko | 23 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | Koszalin |
![]() |
Aideliz Hidalgo | 24 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Santurce |
![]() |
Anna Danilova | 21 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Moskva |
![]() |
Anja Šaranović | 21 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Vrnjačka Banja |
![]() |
Tan Yong Ying | 22 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Singapore |
![]() |
Tatiana Kohutova | 18 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Zvolen |
![]() |
Matapa Maila | 25 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Polokwane |
![]() |
Desirée Panal | 20 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Jerez de la Frontera |
![]() |
Ornella Gunesekere | 18 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Colombo |
![]() |
Cecilia Ragnarsson | 24 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Uppsala |
![]() |
Tehani Maono | 23 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Moorea |
![]() |
Piyaporn Deejing | 22 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Băng Cốc |
![]() |
Dilay Korkmaz | 20 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | Ankara |
![]() |
Inna Bezobchuk | 24 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Kiev |
![]() |
Katharine Brown | 23 | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | Dunblane |
![]() |
Casandra Tressler | 25 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Damascus |
![]() |
Elizabeth Mosquera | 19 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Valera |
![]() |
Chung Thục Quyên | 23 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Thành phố Hồ Chí Minh |
Chú ý
[sửa | sửa mã nguồn]Lần đầu tham gia
[sửa | sửa mã nguồn]Trở lại
[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
|
Bỏ cuộc
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Vina, Nguyen (ngày 28 tháng 9 năm 2015). “All winners of the contest Miss International”. Global Express News. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2016.
- ^ Miss World 1970-1979 Lưu trữ 2019-02-17 tại Wayback Machine, Pageantopolis. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2017.