Bước tới nội dung

Hoa hậu Quốc tế 2015

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hoa hậu Quốc tế 2015
Ngày5 tháng 11 năm 2015
Dẫn chương trình
  • Tetsuya Bessho
  • Chisato Kaiho
Địa điểmKhách sạn Grand Prince Takanawa, Tokyo, Nhật Bản
Truyền hình
  • UStream
  • PlayStation Network
Tham gia70
Số xếp hạng10
Bỏ cuộc
Trở lại
Người chiến thắngEdymar Martínez
 Venezuela
Quốc phục đẹp nhấtArisa Nakagawa
 Nhật Bản
Best BodyEdymar Martínez
 Venezuela
Best DresserJanicel Lubina
 Philippines
← 2014
2016 →

Hoa hậu Quốc tế 2015 là cuộc thi Hoa hậu Quốc tế lần thứ 55, diễn ra vào ngày 5 tháng 11 năm 2015 tại Khách sạn Grand Prince Takanawa, Tokyo, Nhật Bản. Có tổng cộng 70 thí sinh tham gia cuộc thi năm nay. Hoa hậu Quốc tế 2014 Valerie Hernandez đến từ Puerto Rico đã trao lại vương miện cho người kế nhiệm, cô Edymar Martínez đến từ đất nước hoa hậu Venezuela. Năm nay, người chiến thắng sẽ được đội một chiếc vương miện mới được thiết kế bởi Mikimoto.

Các quốc gia và vùng lãnh thổ tham gia Hoa hậu Quốc tế 2015 và kết quả.

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả chung cuộc

[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả Thí sinh
Hoa hậu Quốc tế 2015
Á hậu 1
Á hậu 2
  •  Kenya – Eunice Onyango
Á hậu 3
Á hậu 4
Top 10

Giải thưởng phụ

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng Thí sinh
Trang phục truyền thống đẹp nhất
Miss Best Dresser
Hoa hậu có hình thể đẹp nhất
Đại sứ Du lịch Nhật Bản
Panasonic Beauty Ambassador
Miss Global Blue Award
  •  Peru – Cynthia Toth
  •  Nga – Valeria Kufterina

Các nữ hoàng châu lục

[sửa | sửa mã nguồn]
Nữ hoàng châu lục Thí sinh
Hoa hậu Quốc tế châu Phi
  •  Kenya – Eunice Onyango
Hoa hậu Quốc tế châu Mỹ
  •  Aruba – Laura Marcela Ruiz
Hoa hậu Quốc tế châu Á
Hoa hậu Quốc tế châu Âu
Hoa hậu Quốc tế châu Đại dương

Các thí sinh tham gia

[sửa | sửa mã nguồn]

70 thí sinh tham gia cuộc thi năm nay:

Quốc gia/Vùng lãnh thổ Thí sinh Tuổi Quê hương
 Argentina Helena Zuiani[1] 19 Córdoba
 Aruba Laura Marcela Ruiz[2] 23 Oranjestad
 Úc Larissa Hlinovsky[3] 26 Brisbane
 Belarus Alena Savchuk[4] 26 Minsk
 Bỉ Elda Nushi[5] 20 Bruxelles
 Bolivia Alejandra Panozo[6] 23 Cochabamba
 Brazil Isis Stocco[7] 23 Maringá
 Canada Kathryn Kohut[8] 25 Wetaskiwin
 Trung Quốc Liu Xinyue[9] 19 Thương Khâu
 Trung Hoa Đài Bắc Yan Chen Ning 26 Đài Trung
 Colombia Natalia Ochoa[10] 22 Medellín
 Costa Rica Melania Gonzalez[11] 25 San José
 Cuba Heidy Fass 22 Havana
 Đan Mạch Mette Riis Sørensen[12] 25 Copenhagen
 Cộng hòa Dominica Irina Peguero[13] 22 Salvaleón de Higüey
 Ecuador Daniela Armijos[14] 20 Cuenca
 El Salvador Eugenia Avalos[15] 21 San Salvador
 Phần Lan Saara Ahlberg[16] 19 Helsinki
 Pháp Charlotte Pirroni [17] 22 Roquebrune-Cap-Martin
 Gibraltar Bianca Pisharello[18] 22 Gibraltar
 Guadeloupe Juliette Alimanda[19] 21 Les Abymes
 Guam Loriann Rabe[20] 26 Hagåtña
 Haiti Marie Vyannie Manard[21] 24 Port-au-Prince
 Hawaii Brianna Acosta[22] 24 Waialua
 Honduras Jennifer Valle[23] 20 Copán
 Hồng Kông Dương Trình [24] 22 Cửu Long
 Hungary Linda Szunai[25] 22 Nagykovácsi
 Ấn Độ Supriya Aiman [26] 25 Patna
 Indonesia Chintya Fabyola [27] 20 Pontianak
 Ý Valentina Paganotto[28] 19 Turin
 Nhật Bản Arisa Nakagawa[29] 19 Tokyo
 Kenya Eunice Onyango[30] 22 Nairobi
 Hàn Quốc Park Ah-reum[31] 24 Daegu
 Liban Cynthia Farah[32] 21 Beirut
 Luxembourg Natascha Bintz[33] 25 Thành phố Luxembourg
 Ma Cao Ana Choi[34] 24 Ma Cao
 Malaysia Immaculate Lojuki[35] 21 Kota Kinabalu
 Mauritius Anoushka Ah Keng[36] 20 Port Louis
 Mexico Lorena Sevilla[37] 24 Colima
 Moldova Anastasia Fotachi[38] 20 Chişinău
 Mông Cổ Azzaya Tsogt-Ochir[39] 20 Ulaanbaatar
 Myanmar Emerald Nyein[40] 22 Yangon
   Nepal Medha Koirala[41] 20 Kathmandu
 Hà Lan Rachel Van Der Meulen[42] 21 Enschede
 New Zealand Hayley Rose Coombe[43] 23 Palmerston North
 Nicaragua Yaoska Ruiz[44] 19 Managua
 Quần đảo Bắc Mariana Jian Joyner[45] 21 Saipan
 Na Uy Cecilie Andrea Røising[46] 18 Sarpsborg
 Panama Jhasmeiry Herrera Evans[47] 20 Colón
 Paraguay Mónica Mariani Pascualoto[48] 22 Katueté
 Peru Cynthia Lucia Toth Montoro[49] 23 Piura
 Philippines Janicel Lubina[50] 20 Narra
 Ba Lan Ewa Mielnicka[51] 23 Warszawa
 Bồ Đào Nha Isabel Vieira[52] 22 Lisboa
 Puerto Rico Wilmary Moncion-Roman[53] 24 Salinas
 Romania Andreea Chiru[54] 23 Bucharest
 Nga Valeria Kufterina[55] 22 Sankt-Peterburg
 Singapore Roxanne Zhang[56] 23 Singapore
 Slovakia Barbora Bakošová[57] 19 Bratislava
 Tây Ban Nha Christina Silva Cano[58] 22 Seville
 Sri Lanka Angela Jayatissa[59] 24 Kurunegala
 Thái Lan Sasi Sintawee[60] 20 Songkhla
 Tunisia Wahiba Arres[61] 21 Bizerte
 Thổ Nhĩ Kỳ Berfu Yıldız[62] 20 İzmit
 Anh Quốc Sophie Loudon[63] 22 Glasgow
 Ukraine Nina Goryniuk 21 Lviv
 Hoa Kỳ Lindsay Becker[64] 25 Apple Valley
 Venezuela Edymar Martínez[65] 20 Puerto la Cruz
 Việt Nam Phạm Hồng Thúy Vân[66] 22 Thành phố Hồ Chí Minh
 Zambia Brandina Lubuli[67] 20 Mufulira

Trở lại

[sửa | sửa mã nguồn]

Bỏ cuộc

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Daniela Mirón crowned Miss World Argentina 2015”. Angelopedia. ngày 11 tháng 7 năm 2015.
  2. ^ “Laura Ruiz crowned Miss Srta Aruba 2015”. Angelopedia. ngày 4 tháng 8 năm 2015.
  3. ^ “Miss International Australia 2015”. Miss International Australia. ngày 20 tháng 9 năm 2015.
  4. ^ “Miss Belarus for Miss International 2015”. vk.com. ngày 30 tháng 9 năm 2015.
  5. ^ “Miss Begium International 2015”. Times of Beauty. ngày 6 tháng 10 năm 2015.
  6. ^ “Paula wins Miss Bolivia 2015”. globalbeauties.com. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2015.
  7. ^ “♔ MISS INTERNATIONAL BRAZIL 2015 ♔ ISIS STOCCO MACHADO”. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2016.
  8. ^ “Kathryn Kohut will represent Canada at the Miss International 2015 pageant”. www.angelopedia.com. Angelopedia. 21 tháng 9 năm 2015.
  9. ^ “Liu Xinyue crowned Miss International China 2015”. Angelopedia. ngày 18 tháng 8 năm 2015.
  10. ^ “Senorita Colombia 2014”. sucre.gov.co. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2017. Truy cập 2014. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày truy cập= (trợ giúp)
  11. ^ “Melania González Monge (COSTA RICA 2014)”. pageant-mania.ephpbb.com. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2016.
  12. ^ “Miss Rungsted Kyst wins Miss Universe Denmark 2015”. pageantsnews.com. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2015.
  13. ^ “ROAD TO MISS INTERNATIONAL 2015 - Missosology Japan - Facebook”. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2016.
  14. ^ “Francesca Keyco Cipriani Burgos crowned Miss Ecuador 2015”. Angelopedia.com. ngày 15 tháng 3 năm 2015.
  15. ^ News: Eugenia Avalos is Reinado del El Salvador 2014/2015
  16. ^ “Saara Ahlberg Miss International Finland 2015”. www.angelopedia.com. Angelopedia. ngày 13 tháng 4 năm 2015.
  17. ^ Damien Mercereau (ngày 7 tháng 12 năm 2014). “Miss France 2015: Camille Cerf, portrait d'une nouvelle reine de beauté”. lefigaro.fr (bằng tiếng Pháp). Le Figaro. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2014.
  18. ^ “Hannah Bado crowned Miss World Gibraltar 2015”. Angelopedia. ngày 5 tháng 7 năm 2015.
  19. ^ “MISS WORLD GUADALUPE 2015”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2016.
  20. ^ “Miss Universe Guam 2014 Winner is Brittany Bell - Angelopedia”. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2016.
  21. ^ “MISS HAITI 2015: SEYDINA ALLEN is Miss World Haiti 2015”. Missosology.info. Missosology. ngày 2 tháng 10 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2016.
  22. ^ MidWeek Staff. “Hot Shots 8/19/15”. MidWeek. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2016.
  23. ^ “Miss Honduras Interncional 2015 is Jennifer Valle”. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2016.
  24. ^ “Security Check Required”. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2016.
  25. ^ “Miss International Hungary 2015 is Linda Szunai”. Angelopedia.com. ngày 18 tháng 5 năm 2015.
  26. ^ “India”. miss-international.org. ngày 16 tháng 10 năm 2015.
  27. ^ “Chintya Fabyola Miss International Indonesia 2015”. Angelopedia. 21 tháng 2 năm 2015.
  28. ^ “Miss Internacional Italia 2015”.
  29. ^ “MISS INTERNATIONAL JAPÓN 2015”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2016.
  30. ^ Edwin Toledo. “The Times of Beauty - www.timesofbeauty.com - Miss World 2015 - Miss Universe 2015: Miss Kenya International 2015”. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2016.
  31. ^ “Lee Min-ji crowned Miss Korea 2015”. The Korea Times. ngày 10 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2015.
  32. ^ “Security Check Required”. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2016.
  33. ^ “ROAD TO MISS INTERNATIONAL 2015 - Missosology Japan - Facebook”. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2016.
  34. ^ “Security Check Required”. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2016.
  35. ^ “Miss International Malaysia 2015 is Immaculate Lojuki”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2016.
  36. ^ “MISS INTERNATIONAL”. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2016.
  37. ^ “Lorena Sevilla is Miss International Mexico 2015”. Angelopedia. ngày 16 tháng 4 năm 2015.
  38. ^ “Ea va reprezenta Republica Moldova la Miss International 2015. Câţi ani are Anastasia Fotachi”. REALITATEA.NET. ngày 4 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2016.
  39. ^ [1]
  40. ^ “Emerald Nyein crowned Miss International Myanmar 2015”. Angelopedia. ngày 31 tháng 8 năm 2015.
  41. ^ “Medha Koirala Miss International Nepal 2015 - Angelopedia”. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2016.
  42. ^ “ROAD TO MISS INTERNATIONAL 2015 - Missosology Japan - Facebook”. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2016.
  43. ^ “Miss World New Zealand 2015 Winners and Runners-up - Angelopedia”. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2016.
  44. ^ “Miss Nicaragua 2015: Daniela Torres (Spanish News)”. www.hoy.com.ni. hoy.com.ni. ngày 7 tháng 3 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2016.
  45. ^ “Miss Northern Marianas 2015 is Jian Joyner”. www.timesofbeauty.com. ngày 21 tháng 5 năm 2015.
  46. ^ “Miss Universe Norway 2015”. www.tpnnews.one. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2015.
  47. ^ “Miss Internacional Panama 2015”. www.missosology.org. missosology. ngày 4 tháng 9 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2016.
  48. ^ “Team Paraguay 2015”. www.missosology.org. missosology. ngày 21 tháng 9 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2016.
  49. ^ “cynthia lucia toth montoro (peru) reinado internacional del café 2015 Photos - Angelopedia”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2016.
  50. ^ “Pia Alonzo Wurtzbach crowned Miss Universe Philippines 2015”. Angelopedia. ngày 15 tháng 3 năm 2015.
  51. ^ “Miss Polski will now send the winner to the Miss International”. missosology.info. ngày 5 tháng 9 năm 2015.
  52. ^ “Miss International Portugal 2015”. missosology.info. ngày 17 tháng 9 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2016.
  53. ^ “Miss Salinas wins Miss International Puerto Rico 2015”. Angelopedia. ngày 3 tháng 10 năm 2015.
  54. ^ “MISS INTERNATIONAL ROMANIA 2015”. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2016.
  55. ^ [2]
  56. ^ “Roxanne Zhang crowned Miss Singapore International 2015”. www.angelopepdia.com. Angelopedia. ngày 16 tháng 8 năm 2015.
  57. ^ “Barbora Bakosova crowned Miss International Slovakia 2015”. Angelopedia. ngày 24 tháng 4 năm 2015.
  58. ^ “MISS SPAIN INTERNATIONAL 2015 is CRISTINA SILVA”. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2016.
  59. ^ “Security Check Required”. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2016.
  60. ^ “Sasi Sintawee crowned Miss International Thailand 2015”. Angelopedia. 19 tháng 9 năm 2015.
  61. ^ “Wahiba Arres is Miss International Tunisia 2015”. www.angelopedia.com. Angelopedia. 10 tháng 10 năm 2015.
  62. ^ “Miss Turkey International 2015 Winner”. Angelopedia. ngày 12 tháng 6 năm 2015.
  63. ^ “Miss International UK 2015 is Sophie Loudon”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2016.
  64. ^ “☆ MISS U.S. INTERNATIONAL 2015 ☆ LINDSAY BECKER (MINNESOTA)”. Missosology. ngày 17 tháng 6 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2016.
  65. ^ “Miss Venezuela International 2014 Winner is Edymar Martínez”. Angelopedia.com. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2014.
  66. ^ “Tran Ngoc Lan Khue crowned as the Miss World Vietnam 2015”. Angelopedia. ngày 5 tháng 1 năm 2015.
  67. ^ “Brandina goes for Miss International - Zambia Daily Mail”. Zambia Daily Mail. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2016.[liên kết hỏng]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]