Danh sách cầu thủ tham dự Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới 2010
Giao diện
Dưới đây là danh sách cầu thủ tham dự Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới 2010 tổ chức tại Đức. Mỗi đội được phép đăng ký 21 người, và phải chốt danh sách lên FIFA trước 25 tháng 6.
Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]
Đức[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Maren Meinert[1]
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Almuth Schult | 9 tháng 2, 1991 (19 tuổi) | 5 | ![]() |
2 | TV | Stefanie Mirlach | 18 tháng 4, 1990 (20 tuổi) | 9 | ![]() |
3 | HV | Tabea Kemme | 14 tháng 12, 1991 (18 tuổi) | 6 | ![]() |
4 | HV | Marith Prießen | 17 tháng 12, 1990 (19 tuổi) | 7 | ![]() |
5 | TV | Kristina Gessat | 8 tháng 11, 1990 (19 tuổi) | 7 | ![]() |
6 | TV | Marina Hegering (c) | 17 tháng 4, 1990 (20 tuổi) | 11 | ![]() |
7 | TĐ | Jessica Wich | 14 tháng 7, 1990 (19 tuổi) | 7 | ![]() |
8 | TV | Selina Wagner | 6 tháng 10, 1990 (19 tuổi) | 7 | ![]() |
9 | TĐ | Svenja Huth | 25 tháng 1, 1991 (19 tuổi) | 7 | ![]() |
10 | TĐ | Dzsenifer Marozsan | 18 tháng 4, 1992 (18 tuổi) | 5 | ![]() |
11 | TĐ | Alexandra Popp | 6 tháng 4, 1991 (19 tuổi) | 3 | ![]() |
12 | TM | Desiree Schumann | 6 tháng 2, 1990 (20 tuổi) | 6 | ![]() |
13 | TV | Sylvia Arnold | 4 tháng 5, 1991 (19 tuổi) | 6 | ![]() |
14 | HV | Inka Wesely | 10 tháng 5, 1991 (19 tuổi) | 1 | ![]() |
15 | HV | Valeria Kleiner | 27 tháng 3, 1991 (19 tuổi) | 2 | ![]() |
16 | TV | Marie-Louise Bagehorn | 7 tháng 7, 1991 (19 tuổi) | 2 | ![]() |
17 | TV | Turid Knaak | 24 tháng 1, 1991 (19 tuổi) | 2 | ![]() |
18 | TĐ | Anne Bartke | 2 tháng 3, 1991 (19 tuổi) | 4 | ![]() |
19 | TV | Kim Kulig | 9 tháng 4, 1990 (20 tuổi) | 10 | ![]() |
20 | HV | Bianca Schmidt | 23 tháng 1, 1990 (20 tuổi) | 12 | ![]() |
21 | TM | Laura Benkarth | 14 tháng 10, 1992 (17 tuổi) | 0 | ![]() |
Costa Rica[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Randall Chacón[2]
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Priscilla Tapia | 2 tháng 5, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
2 | HV | María Gamboa | 7 tháng 7, 1993 (17 tuổi) | ![]() |
3 | TV | Daniela Vega | 19 tháng 2, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
4 | TV | Mariela Campos | 4 tháng 1, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
5 | TV | Gabriela Guillén | 1 tháng 3, 1992 (18 tuổi) | ![]() |
6 | TV | Mónica Vargas | 20 tháng 12, 1990 (19 tuổi) | ![]() |
7 | TV | Paola Alvarado | 11 tháng 4, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
8 | HV | Daniela Cruz | 8 tháng 3, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
9 | TĐ | Carolina Venegas | 28 tháng 9, 1991 (18 tuổi) | ![]() |
10 | TV | Katherine Alvarado (c) | 11 tháng 4, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
11 | TĐ | Raquel Rodríguez Cedeño | 28 tháng 10, 1993 (16 tuổi) | ![]() |
12 | TĐ | Raquel Rodríguez Vásquez | 3 tháng 8, 1991 (18 tuổi) | ![]() |
13 | TM | María Arias | 4 tháng 5, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
14 | HV | Marianne Ugalde | 25 tháng 3, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
15 | TĐ | María Moreira | 25 tháng 4, 1993 (17 tuổi) | ![]() |
16 | TĐ | Angélica Fallas | 22 tháng 4, 1993 (17 tuổi) | ![]() |
17 | HV | Yoxcelín Rodríguez | 15 tháng 4, 1992 (18 tuổi) | ![]() |
18 | TĐ | Ana Aguilar | 14 tháng 11, 1990 (19 tuổi) | ![]() |
19 | HV | Fabiola Sánchez | 9 tháng 4, 1993 (17 tuổi) | ![]() |
20 | HV | Hazel Quirós | 7 tháng 7, 1992 (18 tuổi) | ![]() |
21 | TM | Jacqueline Palacios | 23 tháng 7, 1993 (16 tuổi) | ![]() |
Colombia[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Ricardo Rozo[3]
Pháp[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Jean-Michel Degrange[4]
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Solène Chauvet | 8 tháng 10, 1991 (18 tuổi) | ![]() |
2 | HV | Anaïg Butel | 15 tháng 2, 1992 (18 tuổi) | ![]() |
3 | TV | Charlotte Bilbault | 5 tháng 6, 1990 (20 tuổi) | ![]() |
4 | HV | Kelly Gadéa | 25 tháng 3, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
5 | HV | Adeline Rousseau | 24 tháng 7, 1991 (18 tuổi) | ![]() |
6 | TV | Léa Rubio | 6 tháng 5, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
7 | TĐ | Marina Makanza | 1 tháng 7, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
8 | HV | Audrey Février (c) | 20 tháng 7, 1990 (19 tuổi) | ![]() |
9 | TĐ | Pauline Crammer | 14 tháng 2, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
10 | TĐ | Solène Barbance | 13 tháng 8, 1991 (18 tuổi) | ![]() |
11 | TĐ | Fanny Tenret | 11 tháng 3, 1990 (20 tuổi) | ![]() |
12 | HV | Caroline La Villa | 12 tháng 2, 1992 (18 tuổi) | ![]() |
13 | HV | Alexandra Plantive | 12 tháng 2, 1990 (20 tuổi) | ![]() |
14 | TV | Inès Jauréna | 14 tháng 5, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
15 | TV | Aude Moreau | 5 tháng 8, 1990 (19 tuổi) | ![]() |
16 | TM | Laëtitia Philippe | 4 tháng 5, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
17 | TĐ | Rose Lavaud | 6 tháng 4, 1992 (18 tuổi) | ![]() |
18 | HV | Marion Torrent | 17 tháng 4, 1992 (18 tuổi) | ![]() |
19 | TV | Amélie Barbetta | 16 tháng 3, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
20 | TĐ | Camille Catala | 6 tháng 5, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
21 | TM | Pauline Peyraud-Magnin | 17 tháng 3, 1992 (18 tuổi) | ![]() |
Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]
Brasil[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Marcos Gaspar[5]
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Aline | 9 tháng 1, 1992 (18 tuổi) | ![]() |
2 | HV | Leah | 13 tháng 12, 1990 (19 tuổi) | ![]() |
3 | HV | Juliana Cardozo | 6 tháng 9, 1991 (18 tuổi) | ![]() |
4 | HV | Estergiane (c) | 9 tháng 7, 1990 (20 tuổi) | ![]() |
5 | TV | Bruna | 7 tháng 7, 1992 (18 tuổi) | ![]() |
6 | TV | Rafaelle | 18 tháng 6, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
7 | TĐ | Ketlen | 7 tháng 1, 1992 (18 tuổi) | ![]() |
8 | TV | Camila | 24 tháng 7, 1991 (18 tuổi) | ![]() |
9 | TĐ | Débora Oliviera | 20 tháng 10, 1991 (18 tuổi) | ![]() |
10 | TV | Alanna | 10 tháng 3, 1990 (20 tuổi) | ![]() |
11 | TĐ | Andressa Alves | 10 tháng 11, 1992 (17 tuổi) | ![]() |
12 | TM | Monique | 5 tháng 3, 1992 (18 tuổi) | ![]() |
13 | HV | Marina | 24 tháng 4, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
14 | TV | Lara | 23 tháng 3, 1990 (20 tuổi) | ![]() |
15 | TV | Aline Carmago | 14 tháng 5, 1990 (20 tuổi) | ![]() |
16 | HV | Thaynara | 2 tháng 3, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
17 | TĐ | Rafaela | 31 tháng 1, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
18 | TV | Edna | 31 tháng 5, 1992 (18 tuổi) | ![]() |
19 | TĐ | Poliana | 1 tháng 7, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
20 | HV | Ludmila | 9 tháng 12, 1990 (19 tuổi) | ![]() |
21 | TĐ | Ana Patrícia | 14 tháng 6, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
CHDCND Triều Tiên[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Kwang Sok Choe
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Hong Myong-Hui | 4 tháng 9, 1991 (18 tuổi) | ![]() |
2 | HV | Hyon Un-Hui | 22 tháng 11, 1991 (18 tuổi) | ![]() |
3 | HV | Jo Myong-Hui | 6 tháng 7, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
4 | HV | Yun Song-Mi | 28 tháng 1, 1992 (18 tuổi) | ![]() |
5 | HV | Won Un-Ha | 6 tháng 11, 1990 (20 tuổi) | Không có |
6 | TV | Ryo Song-Mi | 13 tháng 3, 1990 (20 tuổi) | Không có |
7 | TV | Choe Un-Ju | 23 tháng 1, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
8 | TV | Kim Un-Hyang | 26 tháng 8, 1993 (16 tuổi) | ![]() |
9 | TĐ | Cha Ok | 21 tháng 10, 1992 (17 tuổi) | ![]() |
10 | TĐ | Choe Mi-Gyong | 17 tháng 1, 1991 (19 tuổi) | Không có |
11 | TV | Kim Myong-Gum | 11 tháng 4, 1990 (20 tuổi) | Không có |
12 | TĐ | Kim Un-Ju | 9 tháng 4, 1993 (17 tuổi) | ![]() |
13 | TV | Kim Chung-Sim (c) | 27 tháng 11, 1990 (19 tuổi) | Không có |
14 | TĐ | Yun Hyon-Hi | 9 tháng 9, 1992 (17 tuổi) | ![]() |
15 | TĐ | Ho Un-Byol | 19 tháng 1, 1992 (18 tuổi) | ![]() |
16 | TV | Kang Un-Gyong | 5 tháng 2, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
17 | TĐ | Jon Myong-Hwa | 9 tháng 8, 1993 (16 tuổi) | ![]() |
18 | TM | Thak Un-Mi | 12 tháng 8, 1991 (18 tuổi) | ![]() |
19 | HV | Jon Hong-Yon | 11 tháng 6, 1992 (18 tuổi) | ![]() |
20 | HV | Sin Sol-Ryon | 29 tháng 9, 1990 (19 tuổi) | ![]() |
21 | TM | Ri Jin-Sim | 25 tháng 5, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
Sweden[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Calle Barrling
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Susanne Nilsson | 30 tháng 12, 1991 (18 tuổi) | ![]() |
2 | HV | Catrine Johansson | 18 tháng 12, 1991 (18 tuổi) | ![]() |
3 | HV | Jessica Samuelsson | 30 tháng 1, 1992 (18 tuổi) | ![]() |
4 | HV | Emma Kullberg | 25 tháng 9, 1991 (18 tuổi) | ![]() |
5 | HV | Elin Borg | 27 tháng 2, 1990 (20 tuổi) | ![]() |
6 | HV | Mia Carlsson | 12 tháng 3, 1990 (20 tuổi) | ![]() |
7 | TV | Emilia Appelqvist (c) | 11 tháng 2, 1990 (20 tuổi) | ![]() |
8 | TV | Josefine Alfsson | 20 tháng 8, 1991 (18 tuổi) | ![]() |
9 | TĐ | Sofia Jacobsson | 23 tháng 4, 1990 (20 tuổi) | ![]() |
10 | TV | Tilda Heimersson | 22 tháng 12, 1991 (18 tuổi) | ![]() |
11 | TĐ | Olivia Schough | 11 tháng 3, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
12 | TM | Hilda Carlén | 13 tháng 8, 1991 (18 tuổi) | ![]() |
13 | HV | Amanda Ilestedt | 17 tháng 1, 1993 (17 tuổi) | ![]() |
14 | TV | Sarah Storck | 22 tháng 9, 1990 (19 tuổi) | ![]() |
15 | TV | Antonia Göransson | 16 tháng 9, 1990 (19 tuổi) | ![]() |
16 | TĐ | Kristin Karlsson | 31 tháng 3, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
17 | TĐ | Jennifer Egelryd | 25 tháng 7, 1990 (19 tuổi) | ![]() |
18 | TĐ | Amanda Wegerman | 21 tháng 9, 1991 (18 tuổi) | ![]() |
19 | HV | Emelie Lövgren | 3 tháng 7, 1990 (20 tuổi) | ![]() |
20 | TV | Tempest Norlin | 28 tháng 7, 1991 (18 tuổi) | ![]() |
21 | TM | Malin Reuterwall | 12 tháng 10, 1990 (19 tuổi) | ![]() |
New Zealand[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Tony Readings
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Victoria Esson | 6 tháng 3, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
2 | HV | Elizabeth Milne | 11 tháng 12, 1990 (19 tuổi) | ![]() |
3 | HV | Anna Green (c) | 20 tháng 8, 1990 (19 tuổi) | ![]() |
4 | HV | Chelsey Wood | 23 tháng 6, 1990 (20 tuổi) | ![]() |
5 | HV | Briony Fisher | 22 tháng 8, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
6 | HV | Bridgette Armstrong | 9 tháng 11, 1992 (17 tuổi) | ![]() |
7 | TĐ | Hannah Wilkinson | 28 tháng 5, 1992 (18 tuổi) | ![]() |
8 | TV | Betsy Hassett | 4 tháng 8, 1990 (19 tuổi) | ![]() |
9 | HV | Hannah Wall | 3 tháng 5, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
10 | TV | Annalie Longo | 1 tháng 7, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
11 | TĐ | Rosie White | 6 tháng 6, 1993 (17 tuổi) | ![]() |
12 | TV | Claudia Crasborn | 17 tháng 7, 1991 (18 tuổi) | ![]() |
13 | TV | Nadia Pearl | 20 tháng 10, 1992 (17 tuổi) | ![]() |
14 | TĐ | Renee Leota | 16 tháng 5, 1990 (20 tuổi) | ![]() |
15 | TV | Emily Cooper | 2 tháng 3, 1992 (18 tuổi) | ![]() |
16 | TM | Julia Lynds | 28 tháng 3, 1990 (20 tuổi) | Không có |
17 | TV | Sarah McLaughlin | 3 tháng 6, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
18 | TV | Lauren Mathis | 30 tháng 5, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
19 | TĐ | Terri-Amber Carlson | 26 tháng 4, 1990 (20 tuổi) | ![]() |
20 | TM | Erin Nayler | 17 tháng 4, 1992 (18 tuổi) | ![]() |
21 | HV | Lisa Kemp | 12 tháng 1, 1990 (20 tuổi) | ![]() |
Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]
Anh[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Mo Marley
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Rebecca Spencer | 2 tháng 2, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
2 | HV | Chelsea Weston | 27 tháng 1, 1990 (20 tuổi) | ![]() |
3 | HV | Gilly Flaherty | 24 tháng 8, 1991 (18 tuổi) | ![]() |
4 | TĐ | Jade Moore | 22 tháng 10, 1990 (19 tuổi) | ![]() |
5 | HV | Gemma Bonner | 13 tháng 7, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
6 | HV | Kerys Harrop (c) | 3 tháng 12, 1990 (19 tuổi) | ![]() |
7 | TV | Jessica Holbrook | 1 tháng 8, 1992 (17 tuổi) | ![]() |
8 | TV | Jordan Nobbs | 8 tháng 12, 1992 (17 tuổi) | ![]() |
9 | TĐ | Toni Duggan | 25 tháng 7, 1991 (18 tuổi) | ![]() |
10 | TV | Michelle Hinnigan | 12 tháng 6, 1990 (20 tuổi) | ![]() |
11 | TĐ | Demi Stokes | 12 tháng 12, 1991 (18 tuổi) | ![]() |
12 | HV | Lyndsey Cunningham | 30 tháng 8, 1991 (18 tuổi) | ![]() |
13 | TM | Lauren Davey | 1 tháng 6, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
14 | TV | Abbie Prosser | 4 tháng 9, 1991 (18 tuổi) | ![]() |
15 | HV | Lucy Bronze | 28 tháng 10, 1991 (18 tuổi) | ![]() |
16 | HV | Shelby Hills | 17 tháng 4, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
17 | TV | Isobel Christiansen | 20 tháng 9, 1991 (18 tuổi) | ![]() |
18 | TĐ | Rebecca Jane | 31 tháng 3, 1992 (18 tuổi) | ![]() |
19 | TĐ | Danielle Carter | 18 tháng 5, 1993 (17 tuổi) | ![]() |
20 | TĐ | Lucy Staniforth | 2 tháng 10, 1992 (17 tuổi) | ![]() |
21 | TM | Ashley Baker | 15 tháng 3, 1990 (20 tuổi) | ![]() |
Nigeria[sửa | sửa mã nguồn]
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Alaba Jonathan | 1 tháng 6, 1992 (18 tuổi) | ![]() |
2 | HV | Blessing Edoho | 5 tháng 9, 1992 (17 tuổi) | ![]() |
3 | HV | Gloria Ofoegbu | 5 tháng 1, 1992 (18 tuổi) | ![]() |
4 | TV | Martina Ohadugha | 5 tháng 5, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
5 | TV | Cecilia Nku | 26 tháng 10, 1992 (18 tuổi) | ![]() |
6 | HV | Esther Michael | 16 tháng 11, 1992 (17 tuổi) | ![]() |
7 | TĐ | Esther Sunday | 13 tháng 3, 1992 (18 tuổi) | ![]() |
8 | TĐ | Ebere Orji | 23 tháng 12, 1992 (17 tuổi) | ![]() |
9 | TĐ | Desire Oparanozie | 17 tháng 12, 1993 (16 tuổi) | ![]() |
10 | TV | Rebecca Kalu | 12 tháng 6, 1990 (20 tuổi) | ![]() |
11 | TV | Glory Iroka | 1 tháng 3, 1990 (20 tuổi) | ![]() |
12 | TM | Rabi Ihiabe | 30 tháng 12, 1992 (17 tuổi) | ![]() |
13 | TĐ | Ngozi Ebere | 5 tháng 8, 1991 (18 tuổi) | ![]() |
14 | TĐ | Soo Adekwagh | 15 tháng 7, 1992 (17 tuổi) | ![]() |
15 | HV | Joy Jegede (c) | 16 tháng 12, 1991 (18 tuổi) | ![]() |
16 | TĐ | Amarachi Okoronkwo | 12 tháng 12, 1992 (17 tuổi) | ![]() |
17 | HV | Helen Ukaonu | 17 tháng 5, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
18 | TĐ | Charity Adule | 7 tháng 11, 1993 (16 tuổi) | ![]() |
19 | TĐ | Uchechi Sunday | 9 tháng 9, 1994 (15 tuổi) | ![]() |
20 | HV | Osinachi Ohale | 21 tháng 12, 1991 (18 tuổi) | ![]() |
21 | TM | Marbel Egwuenu | 15 tháng 12, 1991 (18 tuổi) | ![]() |
Mexico[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Roberto Medina
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Cecilia Santiago | 19 tháng 10, 1994 (15 tuổi) | ![]() |
2 | HV | Bianca Sierra | 25 tháng 6, 1992 (18 tuổi) | ![]() |
3 | HV | Alina Garciamendez | 16 tháng 4, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
4 | HV | Marylin Díaz | 18 tháng 11, 1991 (18 tuổi) | ![]() |
5 | HV | Valeria Miranda | 18 tháng 8, 1992 (18 tuổi) | ![]() |
6 | HV | Kenti Robles | 15 tháng 2, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
7 | TV | Nayeli Rangel (c) | 28 tháng 2, 1992 (18 tuổi) | ![]() |
8 | TV | Mirelle Arciniega | 13 tháng 8, 1992 (17 tuổi) | ![]() |
9 | TĐ | Stephany Mayor | 23 tháng 9, 1991 (18 tuổi) | ![]() |
10 | TĐ | Charlyn Corral | 11 tháng 9, 1991 (18 tuổi) | ![]() |
11 | TĐ | Renae Cuéllar | 24 tháng 6, 1990 (20 tuổi) | ![]() |
12 | TM | Brissa Rangel | 24 tháng 6, 1990 (20 tuổi) | ![]() |
13 | HV | Olivia Jiménez | 26 tháng 2, 1992 (18 tuổi) | ![]() |
14 | HV | Mónica Alvarado | 11 tháng 1, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
15 | TV | Angélica Figueroa | 14 tháng 5, 1990 (20 tuổi) | ![]() |
16 | TV | Ashley Kotero | 23 tháng 11, 1992 (17 tuổi) | ![]() |
17 | TV | Natalia Gómez Junco | 9 tháng 10, 1992 (17 tuổi) | ![]() |
18 | HV | Natalie García | 30 tháng 1, 1990 (20 tuổi) | ![]() |
19 | TV | Ana Cruz | 4 tháng 3, 1990 (20 tuổi) | ![]() |
20 | TM | Diana Sánchez | 5 tháng 5, 1990 (20 tuổi) | ![]() |
21 | TV | Mar Rodríguez | 17 tháng 9, 1991 (18 tuổi) | ![]() |
Nhật Bản[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Sasaki Norio
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Yamane Erina | 20 tháng 10, 1990 (19 tuổi) | ![]() |
2 | HV | Takeyama Yuko | 30 tháng 9, 1991 (18 tuổi) | ![]() |
3 | HV | Misaki Kobayashi | 21 tháng 8, 1990 (19 tuổi) | ![]() |
4 | HV | Kishikawa Natsuki | 26 tháng 4, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
5 | HV | Kumagai Saki (c) | 17 tháng 10, 1990 (20 tuổi) | ![]() |
6 | HV | Obara Yuria | 4 tháng 9, 1990 (19 tuổi) | ![]() |
7 | TV | Fujita Nozomi | 21 tháng 2, 1992 (18 tuổi) | ![]() |
8 | TV | Sugasawa Yuika | 5 tháng 10, 1990 (19 tuổi) | ![]() |
9 | TĐ | Takase Megumi | 10 tháng 11, 1990 (19 tuổi) | ![]() |
10 | TĐ | Iwabuchi Mana | 18 tháng 3, 1993 (17 tuổi) | ![]() |
11 | TV | Gotō Michi | 27 tháng 7, 1990 (19 tuổi) | ![]() |
12 | TM | Funada Mayu | 9 tháng 11, 1990 (19 tuổi) | ![]() |
13 | TĐ | Yasumoto Sawako | 6 tháng 7, 1990 (20 tuổi) | ![]() |
14 | TV | Nakajima Emi | 27 tháng 9, 1990 (19 tuổi) | ![]() |
15 | TV | Kado Yuka | 19 tháng 6, 1990 (20 tuổi) | ![]() |
16 | HV | Dōzono Ayano | 27 tháng 3, 1990 (20 tuổi) | ![]() |
17 | TV | Yamada Shoko | 23 tháng 7, 1990 (19 tuổi) | ![]() |
18 | TV | Saitō Akane | 12 tháng 1, 1993 (17 tuổi) | ![]() |
19 | TV | Kinoshita Shiori | 17 tháng 8, 1992 (17 tuổi) | ![]() |
20 | TĐ | Seguchi Nanami | 17 tháng 10, 1992 (17 tuổi) | ![]() |
21 | TM | Ayaka Saitō | 26 tháng 8, 1991 (18 tuổi) | ![]() |
Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]
Hoa Kỳ[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Jill Ellis[6][7]
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Bianca Henninger | 22 tháng 10, 1990 (19 tuổi) | ![]() |
2 | HV | Toni Pressley | 19 tháng 2, 1990 (20 tuổi) | ![]() |
3 | HV | Rachel Quon | 21 tháng 5, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
4 | HV | Crystal Dunn | 3 tháng 7, 1992 (18 tuổi) | ![]() |
5 | HV | Kendall Johnson | 24 tháng 4, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
6 | TĐ | Vicki DiMartino | 4 tháng 9, 1991 (18 tuổi) | ![]() |
7 | TĐ | Courtney Verloo | 9 tháng 5, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
8 | TV | Samantha Mewis | 9 tháng 10, 1992 (17 tuổi) | ![]() |
9 | TV | Kristie Mewis | 25 tháng 2, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
10 | TV | Teresa Noyola | 15 tháng 4, 1990 (20 tuổi) | ![]() |
11 | TV | Christine Nairn | 25 tháng 9, 1990 (19 tuổi) | ![]() |
12 | TV | Zakiya Bywaters | 24 tháng 7, 1991 (18 tuổi) | ![]() |
13 | HV | Mollie Pathman | 1 tháng 7, 1992 (18 tuổi) | ![]() |
14 | HV | Meg Morris | 11 tháng 5, 1992 (18 tuổi) | ![]() |
15 | TV | Jenna Richmond | 18 tháng 12, 1991 (18 tuổi) | ![]() |
16 | TĐ | Maya Hayes | 26 tháng 3, 1992 (18 tuổi) | ![]() |
17 | TV | Casey Short | 23 tháng 8, 1990 (19 tuổi) | ![]() |
18 | TM | Adrianna Franch | 12 tháng 11, 1990 (19 tuổi) | ![]() |
19 | TĐ | Sydney Leroux (c) | 7 tháng 5, 1990 (20 tuổi) | ![]() |
20 | TV | Amber Brooks | 23 tháng 1, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
21 | TM | Bryane Heaberlin | 2 tháng 11, 1993 (16 tuổi) | ![]() |
Ghana[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: James Dadzie
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Fafali Dumahisi | 25 tháng 12, 1993 (16 tuổi) | ![]() |
2 | HV | Felicia Dapaah | 30 tháng 10, 1994 (15 tuổi) | ![]() |
3 | TV | Henrietta Annie | 1 tháng 8, 1991 (18 tuổi) | ![]() |
4 | HV | Janet Egyir | 7 tháng 5, 1992 (18 tuổi) | ![]() |
5 | HV | Rosemary Ampem | 27 tháng 8, 1992 (17 tuổi) | ![]() |
6 | TV | Elizabeth Cudjoe | 17 tháng 10, 1992 (17 tuổi) | ![]() |
7 | TĐ | Samira Suleman | 16 tháng 8, 1991 (18 tuổi) | ![]() |
8 | TV | Elizabeth Addo | 1 tháng 9, 1993 (16 tuổi) | ![]() |
9 | TĐ | Florence Dadson | 23 tháng 4, 1992 (18 tuổi) | ![]() |
10 | TV | Priscilla Saahene | 24 tháng 7, 1992 (17 tuổi) | ![]() |
11 | TV | Deborah Afriyie | 3 tháng 1, 1992 (18 tuổi) | ![]() |
12 | HV | Mantenn Kobblah | 7 tháng 7, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
13 | TV | Mercy Myles (c) | 2 tháng 5, 1992 (18 tuổi) | ![]() |
14 | HV | Fauzia Mustapha | 16 tháng 6, 1993 (17 tuổi) | ![]() |
15 | TV | Juliet Acheampong | 11 tháng 7, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
16 | TM | Nana Asantewaa | 28 tháng 12, 1993 (16 tuổi) | ![]() |
17 | TĐ | Faiza Ibrahim | 22 tháng 3, 1990 (20 tuổi) | ![]() |
18 | HV | Edem Atovor | 10 tháng 4, 1994 (16 tuổi) | ![]() |
19 | TĐ | Janet Owusu | 23 tháng 4, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
20 | HV | Cynthia Adobia | 1 tháng 8, 1990 (19 tuổi) | ![]() |
21 | TM | Patricia Mantey | 27 tháng 9, 1992 (17 tuổi) | ![]() |
Thụy Sĩ[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Yannick Schwery[8]
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Nathalie Schwery | 27 tháng 7, 1991 (18 tuổi) | ![]() |
2 | TV | Carolyn Mallaun | 30 tháng 3, 1992 (18 tuổi) | ![]() |
3 | HV | Sarah Steinmann | 11 tháng 4, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
4 | HV | Muriel Bouakaz | 3 tháng 3, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
5 | HV | Danique Stein (c) | 16 tháng 7, 1990 (19 tuổi) | ![]() |
6 | TV | Selina Kuster | 8 tháng 8, 1991 (18 tuổi) | ![]() |
7 | TV | Lara Keller | 13 tháng 4, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
8 | TV | Chantal Fimian | 20 tháng 7, 1990 (19 tuổi) | ![]() |
9 | TĐ | Ana-Maria Crnogorčević | 3 tháng 10, 1990 (19 tuổi) | ![]() |
10 | TĐ | Ramona Bachmann | 25 tháng 12, 1990 (19 tuổi) | ![]() |
11 | TV | Samira Susuri | 11 tháng 10, 1991 (18 tuổi) | ![]() |
12 | TM | Pascale Küffer | 13 tháng 11, 1992 (17 tuổi) | ![]() |
13 | HV | Michelle Probst | 31 tháng 10, 1992 (17 tuổi) | ![]() |
14 | TV | Cinzia Jörg | 23 tháng 5, 1992 (18 tuổi) | ![]() |
15 | TV | Lia Wälti | 19 tháng 4, 1993 (17 tuổi) | ![]() |
16 | TĐ | Cora Canetta | 6 tháng 1, 1992 (18 tuổi) | ![]() |
17 | TV | Jehona Mehmeti | 25 tháng 9, 1990 (19 tuổi) | ![]() |
18 | TV | Vanessa Pittet | 6 tháng 8, 1990 (19 tuổi) | ![]() |
19 | HV | Rahel Kiwic | 5 tháng 1, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
20 | TĐ | Nadine Baker | 8 tháng 5, 1992 (18 tuổi) | ![]() |
21 | TM | Stephanie Kaderli | 20 tháng 10, 1990 (19 tuổi) | ![]() |
Hàn Quốc[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Choi In-cheul
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Moon So-ri | 12 tháng 8, 1990 (19 tuổi) | ![]() |
2 | HV | Seo Hyun-sook | 6 tháng 1, 1992 (18 tuổi) | ![]() |
3 | HV | Koh Kyung-yeon | 10 tháng 4, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
4 | HV | Song Ari | 13 tháng 8, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
5 | HV | Lim Seon-joo | 27 tháng 11, 1990 (19 tuổi) | ![]() |
6 | HV | Jeong Yeonga | 9 tháng 12, 1990 (19 tuổi) | ![]() |
7 | TĐ | Kwon Eun-som | 13 tháng 11, 1990 (19 tuổi) | ![]() |
8 | TV | Kim Na-rae | 1 tháng 6, 1990 (20 tuổi) | ![]() |
9 | TĐ | Jung Hae-in | 6 tháng 1, 1992 (18 tuổi) | ![]() |
10 | TĐ | Ji So-yun | 21 tháng 2, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
11 | TV | Lee Hyun-young | 16 tháng 2, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
12 | TM | Jung Ji-soo | 6 tháng 4, 1990 (20 tuổi) | ![]() |
13 | TV | Lee Min-A | 8 tháng 11, 1991 (18 tuổi) | ![]() |
14 | TV | Kim Jin-young | 30 tháng 5, 1990 (20 tuổi) | ![]() |
15 | TV | Lee Young-ju | 24 tháng 4, 1992 (18 tuổi) | ![]() |
16 | HV | Lee Eun-kyung | 18 tháng 3, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
17 | TĐ | Kang Yu-mi | 5 tháng 10, 1991 (18 tuổi) | ![]() |
18 | TM | Kang Ga-ae | 12 tháng 10, 1990 (19 tuổi) | ![]() |
19 | TV | Jeoun Eun-ha | 28 tháng 1, 1993 (17 tuổi) | ![]() |
20 | HV | Kim Hye-ri (c) | 25 tháng 6, 1990 (19 tuổi) | ![]() |
21 | TV | Park Hee-young | 21 tháng 3, 1991 (19 tuổi) | ![]() |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “U 20-Nationalteam Frauen Team: Das Team” (Thông cáo báo chí). Deutscher Fußball-Bund. Truy cập 12 tháng 7 năm 2010.
- ^ “Palpitan el Mundial Sub-20”. Liên đoàn bóng đá Costa Rica. ngày 15 tháng 6 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2010.
- ^ “Preselección Femenina Sub-20 inicia ciclo final de preparación en Bogotá”. Liên đoàn bóng đá Colombia. ngày 11 tháng 6 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2010.
- ^ “Les joueuses retenues pour le Mondial”. Liên đoàn bóng đá Pháp. ngày 17 tháng 6 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2010.
- ^ “Comissão técnica da Seleção Feminina Sub-20 divulga a lista complementar enviada à FIFA”. Liên đoàn bóng đá Brasil. ngày 14 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2010.
- ^ “Ellis Names 21-Player Roster For 2010 FIFA U-20 Women's World Cup in Germany” (Thông cáo báo chí). Liên đoàn bóng đá Hoa Kỳ. ngày 31 tháng 5 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2010. Truy cập 2 tháng 7 năm 2010.
- ^ “Mollie Pathman Replaces Sade Ayinde on USA's 2010 FIFA U-20 Women's World Cup Roster” (Thông cáo báo chí). Liên đoàn bóng đá Hoa Kỳ. ngày 18 tháng 6 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2010. Truy cập 2 tháng 7 năm 2010.
- ^ “U-20 Frauen Kader”. Hiệp hội bóng đá Thụy Sĩ. Truy cập 12 tháng 7 năm 2010.