Bước tới nội dung

Serie A 2012-13

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Serie A
Mùa giải2012–13
Số trận đấu330
Số bàn thắng878 (2,66 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiEdinson Cavani
(23 bàn)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Sampdoria 6–0 Pescara
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Pescara 1–6 Juventus
Trận có nhiều bàn thắng nhấtTorino 3–5 Napoli
Chuỗi thắng dài nhất7 trận
Internazionale[1]
Chuỗi bất bại dài nhất14 trận
Milan[2]
Chuỗi không
thắng dài nhất
15 trận
Palermo[3]
Chuỗi thua dài nhất7 trận
Sampdoria[4]
Trận có nhiều khán giả nhất79,341[5]
Internazionale 1–1 Milan
Trận có ít khán giả nhất6,300[5]
Udinese 1–1 Palermo
Số khán giả trung bình24,411[5]

Serie A 2012-13 (hay còn được gọi là Serie A TIM vì một lý do tài trợ) là mùa giải thứ 81 kể từ khi bắt đầu mùa giải đầu tiên và lần thứ 3 kể từ khi tổ chức theo một hội đồng giám sát giải Serie B. Mùa giải bắt đầu từ 25 tháng 8 năm 2012 đến 19 tháng 5 năm 2013.[6] Juventus là đội đương kim vô địch.

Tổng cộng có tất cả 20 đội sẽ thi đấu, gồm 17 đội trụ hạng mùa giải trước và 3 đội mới lên hạng từ Serie B. Như các mùa giải trước, Nike sẽ cung cấp bóng thi đấu cho mùa giải này với mô hình mới Nike Maxim Serie A cho tất cả các trận đấu.[7]

Những sự kiện diễn ra trước và trong mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa giải 2012-13 đón chào sự trở lại của Pescara, TorinoSampdoria. Pescara được trở lại sau 19 năm vắng mắt, Torino là 3 năm và Sampdoria là một năm. Đây là mùa giải mà Cagliari rời sân Stadio Sant'Elia sau hơn 40 năm gắn bó. Vì các vấn đề về an toàn mà sân này phải đóng cửa, và sau khi thảo luận, câu lạc bộ đã đồng ý lấy sân Is Arenas làm sân nhà và buổi lễ chính thức diễn ra vào ngày 26 tháng 7 năm 2012. Hiện Cagligari đang quy hoạch một sân vận động mới đảm bảo an toàn.[8]

Tuy nhiên, sau khi kiểm tra chất lượng sân Is Arenas, ban tổ chức Serie A kết luận sân này chưa đạt chuẩn an toàn nên không cho phép mở cửa để khán giả vào sân. Điều này đồng nghĩa với việc những trận đấu trên sân nhà của Cagliari sẽ không có khán giả. Nhưng đến vòng 5, Cagliari mở sân, cảnh sát địa phương đã có cuộc họp với đội bóng về việc hủy trận đấu, vì thế là trận đấu bị hủy, kết cục là đội bóng này bị xử thua 0-3.[9]

Các đội bóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Sân vận động và vị trí

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Thành phố Sân vận động Số ghế ngồi Thứ hạng tại mùa trước
Atalanta Atalanta Bergamo Atleti Azzurri d'Italia &000000000000002654200026,542 Thứ 12
Bologna Bologna Bologna Renato Dall'Ara &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng38,279 Thứ 9
Cagliari Cagliari Cagliari
(đang quy hoạch sân Quartu Sant'Elena)
Is Arenas &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng16,214 thứ 15
Catania Catania Catania Angelo Massimino &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng23,420 Thứ 11
Chievo Chievo Verona Marc'Antonio Bentegodi &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng38,402 Thứ 10
Fiorentina Fiorentina Florence Artemio Franchi &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng47,282 thứ 13
Genoa Genoa Genova Luigi Ferraris &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng36,685 thứ 17
Internazionale Internazionale Milan San Siro &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng80,074 Thứ 6
Juventus Juventus Torino Sân vận động Juventus &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng41,254 Vô địch
Lazio Lazio Rome Olimpico &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng72,698 2011–12
Milan Milan Milan San Siro &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng80,074 Á quân
Napoli Napoli Naples San Paolo &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng60,240 Thứ 5
Palermo Palermo Palermo Renzo Barbera &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng37,242 Thứ 16
Parma Parma Parma Ennio Tardini &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng27,906 Thứ 8
Pescara Pescara Pescara Adriatico &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng24,500 Vô địch Serie B
Roma Roma Rome Olimpico &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng72,698 Thứ 7
Sampdoria Sampdoria Genoa Luigi Ferraris &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng36,685 Vượt qua vòng play-off
Siena Siena Siena Artemio Franchi &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng15,373 thứ 14
Torino Torino Torino Olympic Torino &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng27,994 Á quân Serie B
Udinese Udinese Udine Friuli &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng30,642 Hạng Ba

Chủ tịch, huấn luyện viên và đội trưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội bòng Chủ tịch Huấn luyện viên trưởng Đội trưởng Thết kế áo đấu Tài trợ áo đấu
Atalanta Ý Antonio Percassi Ý Stefano Colantuono Ý Gianpaolo Bellini Erreà AXA, Konica Minolta
Bologna Ý Albano Guaraldi Ý Stefano Pioli Ý Alessandro Diamanti Macron NGM Mobile, Serenissima Ceramica
Cagliari Ý Massimo Cellino Ý Ivo Pulga Ý Daniele Conti Kappa Sardegna, Tirrenia
Catania Ý Antonino Pulvirenti Ý Rolando Maran Ý Marco Biagianti Givova Arancia Rossa di Sicilia, TTT Lines
Chievo Ý Luca Campedelli Ý Eugenio Corini Ý Sergio Pellissier Givova Banca Popolare di Verona, Midac Batteries
Fiorentina Ý Mario Cognigni Ý Vincenzo Montella Ý Manuel Pasqual Joma Mazda
Genoa Ý Enrico Preziosi Ý Davide Ballardini Ý Marco Rossi Lotto iZiPlay
Internazionale Ý Massimo Moratti Ý Andrea Stramaccioni Argentina Javier Zanetti Nike Pirelli
Juventus Ý Andrea Agnelli Ý Antonio Conte Ý Gianluigi Buffon Nike Jeep
Lazio Ý Claudio Lotito Thụy Sĩ Vladimir Petković Ý Stefano Mauri Macron
Milan Ý Silvio Berlusconi Ý Massimiliano Allegri Ý Massimo Ambrosini Adidas Emirates
Napoli Ý Aurelio De Laurentiis Ý Walter Mazzarri Ý Paolo Cannavaro Macron Lete, MSC Cruises
Palermo Ý Maurizio Zamparini Ý Giuseppe Sannino Ý Fabrizio Miccoli Puma Eurobet
Parma Ý Tommaso Ghirardi Ý Roberto Donadoni Ý Alessandro Lucarelli Erreà Folletto, Navigare
Pescara Ý Daniele Sebastiani Ý Cristian Bucchi Ý Emmanuel Cascione Erreà Acqua Santa Croce
Roma Hoa Kỳ James Pallotta Ý Aurelio Andreazzoli Ý Francesco Totti Kappa WIND
Sampdoria Ý Edoardo Garrone Ý Delio Rossi Ý Daniele Gastaldello Kappa Gamenet
Siena Ý Massimo Mezzaroma Ý Giuseppe Iachini Ý Simone Vergassola Kappa Monte dei Paschi di Siena
Torino Ý Urbano Cairo Ý Giampiero Ventura Ý Rolando Bianchi Kappa Aruba.it, Breccia
Udinese Ý Franco Soldati Ý Francesco Guidolin Ý Antonio Di Natale Legea Dacia

Thay đổi huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ Huấn luyện viên cũ Lý do Ngày thôi việc Thứ hạng Huấn luyện viên mới Ngày mua về
Palermo Ý Bortolo Mutti hết hợp đồng 13 tháng 5 năm 2012 Thứ hạng tại mùa giải trước Ý Giuseppe Sannino 6 tháng 6 năm 2012[10]
Fiorentina Ý Vincenzo Guerini Hết hợp đồng 13 tháng 5 năm 2012 Ý Vincenzo Montella 11 tháng 6 năm 2012[11]
Roma Tây Ban Nha Luis Enrique thỏa thuận hai bên 13 tháng 5 năm 2012[12] Cộng hòa Séc Zdeněk Zeman 4 tháng 6 năm 2012[13]
Lazio Ý Edoardo Reja thỏa thuận 2 bên 18 tháng 5 năm 2012[14] Thụy Sĩ Vladimir Petković 2 tháng 6 năm 2012[15]
Pescara Cộng hòa Séc Zdeněk Zeman Chuyển đến Roma 4 tháng 6 năm 2012[13] Ý Giovanni Stroppa 8 tháng 6 năm 2012[16]
Catania Ý Vincenzo Montella thỏa thuận 2 bên 4 tháng 6 năm 2012[17] Ý Rolando Maran 11 tháng 6 năm 2012[18]
Siena Ý Giuseppe Sannino thỏa thuận 2 bên 6 tháng 6 năm 2012[19] Ý Serse Cosmi 27 tháng 6 năm 2012[20]
Sampdoria Ý Giuseppe Iachini thỏa thuận 2 bên 2 tháng 7 năm 2012[21] Ý Ciro Ferrara 2 tháng 7 năm 2012[22]
Palermo Ý Giuseppe Sannino Bị sa thải 16 tháng 9 năm 2012[23] thứ 18 Ý Gian Piero Gasperini 16 tháng 9 năm 2012[23]
Chievo Ý Domenico Di Carlo bị sa thải 2 tháng 10 năm 2012[24] thứ 18 Ý Eugenio Corini 2 tháng 10 năm 2012[24]
Cagliari Ý Massimo Ficcadenti Bị sa thải 2 tháng 10 năm 2012[25] thứ 20 Ý Ivo Pulga 2 tháng 10 năm 2012[25]
Genoa Ý Luigi De Canio Bị sa thải 22 tháng 10 năm 2012[26] thứ 9 Ý Luigi Delneri 22 tháng 10 năm 2012[26]
Pescara Ý Giovanni Stroppa từ chức 18 tháng 11 năm 2012[27] thứ 18 Ý Cristiano Bergodi 20 tháng 11 năm 2012[27]
Siena Ý Serse Cosmi bị sa thải 17 tháng 12 năm 2012[28] thứ 20 Ý Giuseppe Iachini 17 tháng 12 năm 2012[28]
Sampdoria Ý Ciro Ferrara bị sa thải 17 tháng 12 năm 2012[29] thứ 14 Ý Delio Rossi 17 tháng 12 năm 2012[29]
Genoa Ý Luigi Delneri Bị sa thải 21 tháng 1 năm 2013[30] thứ 18 Ý Davide Ballardini 21 tháng 1 năm 2013[30]
Roma Cộng hòa Séc Zdeněk Zeman bị sa thải 2 tháng 2 năm 2013[31] thứ 8 Ý Aurelio Andreazzoli 2 tháng 2 năm 2013[31]
Palermo Ý Gian Piero Gasperini bị sa thải 4 tháng 2 năm 2013[32] thứ 20 Ý Alberto Malesani 5 tháng 2 năm 2013[33]
Palermo Ý Alberto Malesani bị sa thải 24 tháng 2 năm 2013[34] thứ 20 Ý Gian Piero Gasperini 24 tháng 2 năm 2013[34]
Pescara Ý Cristiano Bergodi bị sa thải 3 tháng 3 năm 2013[35] thứ 20 Ý Cristian Bucchi 5 tháng 3 năm 2013[36]
Palermo Ý Gian Piero Gasperini thỏa thuận 2 bên 11 tháng 3 năm 2013[37] thứ 20 Ý Giuseppe Sannino 12 tháng 3 năm 2013[38]

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
Lên hay xuống hạng
1 Juventus (C) 38 27 6 5 71 24 +47 87 Bản mẫu:Fb round2 2013-14 UCL GS
2 Napoli 38 23 9 6 73 36 +37 78
3 Milan 38 21 9 8 67 39 +28 72 Bản mẫu:Fb round2 2013-14 UCL PO
4 Fiorentina 38 21 7 10 72 44 +28 70 Bản mẫu:Fb round2 2013-14 UEL PO
5 Udinese 38 18 12 8 59 45 +14 66 Bản mẫu:Fb round2 2013-14 UEL QR3
6 Roma 38 18 8 12 71 56 +15 62
7 Lazio 38 18 7 13 51 42 +9 61 Bản mẫu:Fb round2 2013-14 UEL GS 1
8 Catania 38 15 11 12 50 46 +4 56
9 Inter 38 16 6 16 55 57 −2 54
10 Parma 38 13 10 15 45 46 −1 49
11 Cagliari 38 12 11 15 43 55 −12 47
12 Chievo 38 12 9 17 37 52 −15 45
13 Bologna 38 11 11 16 46 52 −6 44
14 Sampdoria 38 11 10 17 43 51 −8 0422
15 Atalanta 38 11 9 18 39 56 −17 0403
16 Torino 38 8 16 14 46 55 −9 0392
17 Genoa 38 8 14 16 38 52 −14 38
18 Palermo (R) 38 6 14 18 34 54 −20 32 Xuống chơi tại2013–14 Serie B
19 Siena (R) 38 9 9 20 36 57 −21 0304
20 Bản mẫu:Fb team Pescara (R) 38 6 4 28 27 84 −57 22

Nguồn: Lega Serie A
Quy tắc xếp hạng: 1st points; 2nd head-to-head points; 3rd head-to-head goal difference; 4th goal difference; 5th number of goals scored; 6th public draw.
(Head-to-head record is applied for clubs with the same amount of points only once all matches between said clubs have been played)[39].
1Lazio qualified to 2013–14 UEFA Europa League group stage after winning 2012–13 Coppa Italia.
2Sampdoria and Torino were docked 1 point due to involvement in the 2011–12 Italian football scandal.[40][41]
3Atalanta was docked 2 points due to involvement in the 2011–12 Italian football scandal.[42][43]
4Siena was docked 6 points due to involvement in the 2011–12 Italian football scandal.[40]
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.


Thứ hạng mỗi đội sau mỗi vòng đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là bảng thống kê thứ hạng của mỗi đội sau mỗi vòng đấu. Số liệu thống kê hết 22-4-2013

Team \ Round 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38
Juventus 5 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Napoli 2 2 2 2 2 2 2 2 2 3 3 3 3 2 2 3 5 5 3 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
Milan 13 10 10 15 10 11 11 15 12 12 10 13 12 10 7 7 7 7 7 7 6 5 5 5 3 4 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
Fiorentina 6 11 6 6 7 6 5 6 5 5 4 4 4 4 4 6 4 4 5 5 5 6 6 6 6 6 6 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4
Udinese 12 15 17 13 14 15 15 10 8 9 11 10 10 12 9 8 9 10 9 8 10 9 9 7 9 9 9 9 9 9 9 8 8 6 6 5 5 5
Roma 10 5 7 5 6 7 6 5 6 7 6 7 6 6 6 5 6 6 6 6 7 8 8 9 8 8 7 7 5 7 7 6 6 5 5 7 7 6
Lazio 7 3 3 3 5 4 3 3 4 4 5 5 5 5 5 4 3 2 2 3 3 3 3 3 4 3 5 6 7 6 5 5 7 8 7 6 6 7
Catania 9 6 8 10 8 8 7 7 9 10 7 8 7 8 10 9 8 9 10 10 8 7 7 8 7 7 8 8 8 8 8 9 9 9 9 9 8 8
Inter 1 9 5 7 4 3 4 4 3 2 2 2 2 3 3 2 2 3 4 4 4 4 4 4 5 5 4 5 6 5 6 7 5 7 8 8 9 9
Parma 16 13 13 12 13 14 14 12 7 6 8 9 9 7 8 11 10 8 8 9 9 10 10 10 10 11 13 12 13 10 10 11 12 12 10 10 10 10
Cagliari 15 14 16 17 19 20 18 14 10 8 12 11 11 11 13 14 15 17 18 17 17 16 16 16 14 12 14 13 15 11 11 10 10 10 11 12 12 11
Chievo 3 12 12 16 17 18 16 16 18 13 15 16 15 17 15 12 11 12 12 11 12 11 12 13 13 15 16 16 15 15 16 12 13 13 13 11 11 12
Bologna 14 16 14 14 15 12 12 17 19 19 18 19 16 19 16 16 13 14 16 15 15 15 14 15 16 14 11 10 11 12 12 12 11 11 12 13 13 13
Sampdoria 8 4 4 4 3 5 8 8 11 15 16 17 14 13 12 13 14 15 14 14 14 13 15 12 12 10 10 11 10 13 14 14 15 15 15 15 15 14
Atalanta 19 19 15 9 12 16 17 13 15 11 9 6 8 9 11 10 12 11 11 13 13 14 13 14 15 16 15 14 16 16 13 13 14 14 14 14 14 15
Torino 11 7 9 11 11 9 10 11 13 14 13 12 13 14 14 15 16 13 13 12 11 12 11 11 11 13 12 15 12 14 15 15 16 16 16 16 16 16
Genoa 4 8 11 8 9 10 9 9 14 16 17 18 20 16 18 19 19 19 17 18 18 18 17 17 17 17 17 17 17 17 19 19 19 18 17 17 17 17
Palermo 17 17 18 19 20 17 19 19 17 18 19 15 18 15 17 18 17 18 19 19 19 19 20 20 20 20 19 20 20 19 18 18 18 17 18 18 18 18
Siena 20 20 20 20 18 19 20 20 20 20 20 20 19 18 19 20 20 20 20 20 20 20 19 19 18 18 18 18 18 18 17 17 17 19 19 19 19 19
Bản mẫu:Fb team Pescara 18 18 19 18 16 13 13 18 16 17 14 14 17 20 20 17 18 16 15 16 16 17 18 18 19 19 20 19 19 20 20 20 20 20 20 20 20 20

Nguồn: Lega Serie A

Leader
2013–14 UEFA Champions League Group stage
2013–14 UEFA Champions League Play-off round
2013–14 UEFA Europa League Play-off round
2013–14 UEFA Europa League Third qualifying round
Relegation to 2013–14 Serie B

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
S.nhà ╲ S.khách ATA BOL CAG CTN CHV FIO GEN INT JUV LAZ MIL NAP PAL PAR Bản mẫu:Fb team Pescara ROM SAM SIE TOR UDI
Atalanta

1–1

1–1

0–0

2–2

0–2

0–1

3–2

0–1

0–1

0–1

1–0

1–0

2–1

2–1

2–3

0–0

2–1

1–5

1–1

Bologna

2–1

3–0

4–0

4–0

2–1

0–0

1–3

0–2

0–0

1–3

0–3

3–0

1–2

1–1

3–3

1–1

1–1

2–2

1–1

Cagliari

1–1

1–0

0–0

0–2

2–1

2–1

2–0

1–3

1–0

1–1

0–1

1–1

0–1

1–2

0–3

3–1

4–2

4–3

0–1

Catania

2–1

1–0

0–0

2–1

2–1

3–2

2–3

0–1

4–0

1–3

0–0

1–1

2–0

1–0

1–0

3–1

3–0

0–0

3–1

Chievo

1–0

2–0

0–0

0–0

1–1

0–1

0–2

1–2

1–3

0–1

2–0

1–1

1–1

2–0

1–0

2–1

0–0

1–1

2–2

Fiorentina

4–1

1–0

4–1

2–0

2–1

3–2

4–1

0–0

2–0

2–2

1–1

1–0

2–0

0–2

0–1

2–2

4–1

4–3

2–1

Genoa

1–1

2–0

2–0

0–2

2–4

0–1

1–5

1–3

3–2

0–2

2–4

1–1

1–1

4–1

2–4

1–1

2–2

1–1

1–0

Inter

3–4

3–3

2–2

2–0

3–1

2–1

1–1

1–2

1–3

1–1

2–1

4–3

1–0

5–1

1–3

3–2

0–2

2–2

2–5

Juventus

3–0

2–1

1–1

1–0

2–0

2–0

1–1

1–3

0–0

1–0

2–0

1–0

2–0

2–1

4–1

1–2

3–0

3–0

4–0

Lazio

2–0

6–0

2–1

2–1

0–1

0–2

0–1

1–0

0–2

3–2

1–1

3–0

2–1

2–0

3–2

2–0

2–1

1–1

3–0

Milan

0–1

2–1

2–0

4–2

5–1

1–3

1–0

0–1

1–0

3–0

1–1

2–0

2–1

4–1

0–0

0–1

2–1

1–0

2–1

Napoli

3–2

2–3

3–2

2–0

1–0

2–1

2–0

3–1

1–1

3–0

2–2

3–0

3–1

5–1

4–1

0–0

2–1

1–1

2–1

Palermo

1–2

1–1

1–1 3–1

4–1

0–3

0–0

1–0

0–1

2–2

2–2

0–3

1–3

1–1

2–0

2–0

1–2

0–0

2–3

Parma

2–0

0–2

4–1

1–2

2–0

1–1

0–0

1–0

1–1

0–0

1–1

1–2

2–1

3–0

3–2

2–1

0–0

4–1

0–3

Bản mẫu:Fb team Pescara

0–0

2–3

0–2

2–1

0–2

1–5

2–0

0–3

1–6

0–3

0–4

0–3

1–0

2–0

0–1

2–3

2–3

0–2

0–1

Roma

2–0

2–3

2–4

2–2

0–1

4–2

3–1

1–1

1–0

1–1

4–2

2–1

4–1

2–0

1–1

1–1

4–0

2–0

2–3

Sampdoria

1–2

1–0

0–1

1–1

2–0

0–3

3–1

0–2

3–2

0–1

0–0

0–1

1–3

1–0

6–0

3–1

2–1

1–1

0–2

Siena

0–2

1–0

0–0

1–3

0–1

0–1

1–0

3–1

1–2

3–0

1–2

0–2

0–0

0–0

1–0

1–3

1–0

0–0

2–2

Torino

2–1

1–0

0–1

2–2

2–0

2–2

0–0

0–2

0–2

1–0

2–4

3–5

0–0

1–3

3–0

1–2

0–0

3–2

0–0

Udinese

2–1

0–0

4–1

2–2

3–1

3–1

0–0

3–0

1–4

1–0

2–1

0–0

1–1

2–2

1–0

1–1

3–1

1–0

1–0

Nguồn: Lega Serie A
^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
a nghĩa là có bài viết về trận đấu đó.

Thống kê mùa bóng

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến các trận đấu vào ngày 21 tháng 4 năm 2013.

Bàn thắng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bàn thắng đầu tiên: Maicosuel trong trận đấu giữa Udinese gặp Fiorentina (25 tháng 8 năm 2012)
  • Bàn thắng nhanh nhất mùa giải: 18 giây
  • Arturo Vidal trong trận đấu giữa Juventus gặp Internazionale (3 tháng 11 năm 2012)
  • Bàn thắng muộn nhất của giải: 90+5 phút
  • Panagiotis Kone trong trận đấu giữa Bologna gặp Catania (30 tháng 9 năm 2012)
  • Trận đấu trên sân nhà mà đội thắng ghi được nhiều bàn nhất: 6 bàn[46]
  • Sampdoria 6–0 Pescara (27 tháng 1 năm 2013)
  • Trận đấu nhiều bàn thắng nhất: 8 bàn[46]
  • Torino 3–5 Napoli (30 tháng 3 năm 2013)
  • Trận đấu mà đội thắng ghi được nhiều bàn thắng nhất: 6 bàn[46]
  • Pescara 1–6 Juventus (10 tháng 11 năm 2012)
  • Sampdoria 6–0 Pescara (27 tháng 1 năm 2013)
  • Trận đấu mà đội thua ghi được nhiều bàn thắng nhất: 3 bàn[46]
  • Cagliari 4–3 Torino (24 tháng 2 năm 2013)
  • Torino 3–5 Napoli (30 tháng 3 năm 2013)
  • Internazionale 3–4 Atalanta (7 tháng 4 năm 2013)

Giữ sạch lưới

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đội bóng giữ sạch lưới nhiều trận nhất:[46]
  • Juventus, 16 trận
  • Đội bóng giữ sạch lưới ít trận nhất:[46]
  • Pescara, 5 trận

Thẻ vàng, thẻ đỏ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Câu lạc bộ nhận nhiều thẻ vàng nhất:[47]
  • Cagliari, 100 thẻ
  • Cầu thủ nhận nhiều thẻ vàng nhất:[48]
  • Câu lạc bộ nhận nhiều thẻ đỏ nhất:[47]
  • Atalanta, 13 thẻ
  • Cầu thủ nhận nhiều thẻ đỏ nhất[48]
  • Câu lạc bộ nhận ít thẻ vàng nhất:[47]
  • Internazionale, 70 thẻ

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Internazionale 2012–13 Team/Club Statistics - Italian Serie A”. ESPN. Entertainment and Sports Programming Network. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2012.
  2. ^ “Milan 2012–13 Team/Club Statistics - Italian Serie A”. ESPN. Entertainment and Sports Programming Network. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2013.
  3. ^ “Palermo 2012–13 Team/Club Statistics - Italian Serie A”. ESPN. Entertainment and Sports Programming Network. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2013.
  4. ^ “Sampdoria 2012–13 Team/Club Statistics - Italian Serie A”. ESPN. Entertainment and Sports Programming Network. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2012.
  5. ^ a b c “Attendance statistics of Serie A 2012–13”. Stadia Postcards. www.stadiapostcards.com. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2012.
  6. ^ “No early Serie A start”. Football-Italia.net. Football Italia. ngày 26 tháng 3 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2013.
  7. ^ “Nike MAXIM, La Liga and Serie A 2012/13 balls” (bằng tiếng Tây Ban Nha). pes-parche.com. ngày 20 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2012.
  8. ^ “Sant'Elia addio, 'Is Arenas' è realtà” (bằng tiếng Ý). La Repubblica. ngày 21 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2012.
  9. ^ “Cagliari bị xử thua 0-3 vì tự ý hoãn trận đấu với Roma”. Báo Thể thao & Văn hóa - Thông tấn xã Việt Nam. Truy cập 2 tháng 2 năm 2016.
  10. ^ “Benvenuto Mister Sannino” [Welcome Coach Sannino] (bằng tiếng Ý). U.S. Città di Palermo. ngày 6 tháng 6 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2012.
  11. ^ “Vincenzo Montella è il nuovo allenatore della Fiorentina” (bằng tiếng Ý). ACF Fiorentina. ngày 11 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2012.
  12. ^ “Luis Enrique lascia la Roma”. A.S. Roma (bằng tiếng Ý). ngày 9 tháng 5 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2012.
  13. ^ a b “AS Roma announcement: Zdenek Zeman”. AS Roma. ngày 4 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2012.
  14. ^ “Reja:"Lascio la Lazio". S.S. Lazio (bằng tiếng Ý). ngày 18 tháng 5 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2012.
  15. ^ “Comunicato”. S.S. Lazio (bằng tiếng Ý). ngày 2 tháng 6 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2012.
  16. ^ “Ufficiale: Giovanni Stroppa nuovo allenatore” [Official: Giovanni Stroppa new head coach] (bằng tiếng Ý). Delfino Pescara 1936. ngày 8 tháng 6 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2012.
  17. ^ “Vincenzo Montella: 'Grazie, Catania' [Vincenzo Montella: 'Thanks, Catania'] (bằng tiếng Ý). Calcio Catania. ngày 4 tháng 6 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2012.
  18. ^ “Rolando Maran è il nuovo allenatore del Catania”. Calcio Catania (bằng tiếng Ý). ngày 11 tháng 6 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2012.
  19. ^ “Rescissione Consensuale Sannino” [Mutual Consent by Sannino] (bằng tiếng Ý). A.C. Siena. ngày 6 tháng 6 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2012.
  20. ^ “Cosmi è l'allenatore del Siena Benvenuto mister!” [Cosmi is Siena's manager, welcome coach!] (bằng tiếng Ý). ac siena. ngày 27 tháng 6 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2012.
  21. ^ “Giù il cappello, ciao e grazie, mister Iachini” [Hats off, bye and thanks, Mr. Iachini] (bằng tiếng Ý). U.C. Sampdoria. ngày 2 tháng 7 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2012.
  22. ^ “Comunicato Stampa” [Press Release] (bằng tiếng Ý). U.C. Sampdoria. ngày 2 tháng 7 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2012.
  23. ^ a b “Esonerato Sannino Squadra a Gasperini” (bằng tiếng Ý). U.S. Città di Palermo. ngày 16 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2012.
  24. ^ a b “Chievo, addio Di Carlo Arriva l'ex Corini” [Chievo, goodbye Di Carlo; former player Corini comes in] (bằng tiếng Ý). La Gazzetta dello Sport. ngày 2 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2012.
  25. ^ a b “Nuovo corso” [New path]. Cagliari Calcio. ngày 2 tháng 10 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2012.
  26. ^ a b “Preziosi: "De Canio esonerato, c'è Del Neri". Il Secolo XIX. ngày 22 tháng 10 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2012.
  27. ^ a b “PESCARA, ECCO BERGODI L'ex Modena prende il posto di Stroppa”. Sport Mediaset. ngày 20 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2012.
  28. ^ a b “Serse Cosmi esonerato: il Siena cambia e sceglie Beppe Iachini”. La Nazione. ngày 17 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2012.
  29. ^ a b “Samp dismiss Ferrara, appoint Rossi”. FIFA. Fédération Internationale de Football Association. ngày 17 tháng 11 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.
  30. ^ a b “Genoa sack Delneri, re-hire Ballardini”. Soccerway. ngày 21 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2013.
  31. ^ a b “Official: Roma Sack Zeman”. Football-Italia. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2013.
  32. ^ “Esonerato Gian Piero Gasperini”. palermocalcio.it (bằng tiếng Ý). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2013.
  33. ^ “È Malesani il nuovo allenatore”. palermocalcio.it (bằng tiếng Ý). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2013.
  34. ^ a b “Esonerato Malesani Richiamato Gasperini”. palermocalcio.it (bằng tiếng Ý). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2013.
  35. ^ “Official: Pescara sack Bergodi”. Football-Italia. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2013.
  36. ^ “Bucchi to boss Pescara”. Football-Italia. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2013.
  37. ^ “Gasperini leaves Palermo...again”. Football-Italia. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2013.
  38. ^ “Palermo announce Sannino return”. Football-Italia. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2013.
  39. ^ “Deroga art. 51 NOIF_Classifica avulsa Serie A 2012-2013” (PDF). FIGC (bằng tiếng Ý). ngày 19 tháng 7 năm 2012. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2013.
  40. ^ a b “No al Patteggiamento per Conte, – 6 il Siena, Grosseto rischia LegaPro”. FIGC (bằng tiếng Ý). ngày 1 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2012.
  41. ^ “Scommesse: Patteggiano 2 club,7 Tesserati”. Corriere dello Sport (bằng tiếng Ý). ngày 1 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2012.
  42. ^ “Disciplinare, accolte le istanze di patteggiamento d 7 club e 16 tesserati”. FIGC (bằng tiếng Ý). ngày 31 tháng 5 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2012.
  43. ^ “Sentenze CGF: Parzialmente accolti 7 ricorsi. Annullato il -2 al Pescara”. FIGC (bằng tiếng Ý). ngày 6 tháng 7 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2012.
  44. ^ “Italian Serie A Goal Scoring Leaders - 2012–13”. ESPN. Entertainment and Sports Programming Network. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2012.
  45. ^ “Italian Serie A Assists Leaders - 2012–13”. ESPN. Entertainment and Sports Programming Network. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2012.
  46. ^ a b c d e f “Italian Serie A Statistics - 2012–13”. ESPN. Entertainment and Sports Programming Network. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2012.
  47. ^ a b c “Italian Serie A Fair Play Statistics - 2012–13”. ESPN. Entertainment and Sports Programming Network. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2012.
  48. ^ a b “Italian Serie A Player Discipline Statistics - 2012–13”. ESPN. Entertainment and Sports Programming Network. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2012.