Everton F.C. mùa bóng 2017–18
Mùa giải 2017–18 | ||||
---|---|---|---|---|
Chủ tịch điều hành | Bill Kenwright | |||
Huấn luyện viên | Ronald Koeman | |||
Sân vận động | Goodison Park | |||
Premier League | Hạng 7 | |||
FA Cup | Vòng ba | |||
EFL Cup | Vòng ba | |||
Vua phá lưới | Wayne Rooney (1) | |||
| ||||
Mùa giải 2017–18 là mùa giải thứ 64 của Everton ở giải đấu cao nhất nước Anh và được 140 năm kể từ khi thàm lập đội bóng.[1] Mùa giải này, Everton sẽ tham gia Giải bóng đá ngoại hạng Anh, Cúp FA, Cúp EFL, UEFA Europa League.
Mùa bao gồm khoảng thời gian từ ngày 1 tháng 7 năm 2017 đến ngày 30 tháng 6 năm 2018.
Chuyển nhượng
[sửa | sửa mã nguồn]Chuyến đề
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày đền | Vị trí | Quốc gia | Tên | Từ | Mức phí | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|
1 tháng 7 năm 2017 | CB | Nathangelo Markelo | Volendam | Không tiết lộ | [2] | |
1 tháng 7 năm 2017 | AM | Davy Klaassen | Ajax | £23,600,000 | [3] | |
1 tháng 7 năm 2017 | LW | Henry Onyekuru | Eupen | £6,800,000 | [4] | |
1 tháng 7 năm 2017 | GK | Jordan Pickford | Sunderland | £25,000,000 | [5] | |
3 tháng 7 năm 2017 | CB | Michael Keane | Burnley | £25,000,000 | [6] | |
3 tháng 7 năm 2017 | ST | Sandro Ramírez | Malaga CF | £5,200,000 | [7] | |
5 tháng 7 năm 2017 | MF | Boris Mathis | Metz | Free | [8] | |
7 tháng 7 năm 2017 | RW | Josh Bowler | Queens Park Rangers | £1,500,000 | [9] | |
9 tháng 7 năm 2017 | AM | Wayne Rooney | Manchester United | Không tiết lộ | [10] |
Chuyển đi
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày đi | Vị trí | Quốc gia | Tên | Đến | Mức giá | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|
1 tháng 7 năm 2017 | CB | Jack Bainbridge | Free agent | Released | [11] | |
1 tháng 7 năm 2017 | CF | Delial Brewster | Chesterfield | Released | [11][a] | |
1 tháng 7 năm 2017 | CM | Tom Cleverley | Watford | £8,000,000 | [13] | |
1 tháng 7 năm 2017 | RW | Gerard Deulofeu | Barcelona | £10,600,000 | [14] | |
1 tháng 7 năm 2017 | RW | Michael Donohue | Fleetwood Town | Released | [11][b] | |
1 tháng 7 năm 2017 | AM | Tyrone Duffus | Free agent | Released | [11] | |
1 tháng 7 năm 2017 | GK | Russell Griffiths | Motherwell | Released | [11][c] | |
1 tháng 7 năm 2017 | GK | Connor Hunt | Free agent | Released | [11] | |
1 tháng 7 năm 2017 | CF | Arouna Koné | Sivasspor | Released | [11][d] | |
1 tháng 7 năm 2017 | CF | Conor McAleny | Fleetwood Town | Released | [11][e] | |
1 tháng 7 năm 2017 | CB | Josef Yarney | Newcastle United | Released | [11][f] | |
1 tháng 7 năm 2017 | RB | James Yates | Free agent | Released | [11] | |
ngày 10 tháng 7 năm 2017 | FW | Romelu Lukaku | Manchester United | £75,000,000 |
- ^ Delial Brewster joined Chesterfield after his release.[12]
- ^ Michael Donohue joined Fleetwood Town following his release.[15]
- ^ Russell Griffiths joined Motherwell following his release.[16]
- ^ Arouna Koné joined Sivasspor following his release.[17]
- ^ Conor McAleny joined Fleetwood Town following his release.[18]
- ^ Josef Yarney joined Newcastle United following his release.[19]
Mượn được
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày bắt đầu | Vị trí | Quốc gia | Tên | Từ | Ngày kết thúc | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|
7 tháng 7 năm 2017 | LM | Anton Donkor | Wolfsburg | 2 tháng 1 năm 2018 | [20] |
Cho mượn
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày bắt đầu | Vị trí | Quốc gia | Tên | Đến | Ngày kết thúc | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|
1 tháng 7 năm 2017 | LW | Henry Onyekuru | Anderlecht | ngày 30 tháng 6 năm 2018 | [4] | |
5 tháng 7 năm 2017 | CB | Brendan Galloway | Sunderland | ngày 30 tháng 6 năm 2018 | [21] | |
8 tháng 7 năm 2017 | RB | Tyias Browning | Sunderland | ngày 30 tháng 6 năm 2018 | [22] |
Overall transfer activity
[sửa | sửa mã nguồn]
Dành[sửa | sửa mã nguồn]Hè: £85,600,000 Đông: £0 Tổng cộng: £85,600,000
|
Thu nhập[sửa | sửa mã nguồn]Hè: £18,600,000 Đông: £0 Tổng cộng: £18,600,000
|
Chi[sửa | sửa mã nguồn]Hè: £67,000,000 Đông: £0 Tổng ộng: £67,000,000 |
Giải đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Giao hữu
[sửa | sửa mã nguồn]Tính đến ngày 22 tháng 6 năm 2017, Everton đã công bố bốn trận giao hữu trước mùa giải đối đầu Sevilla,[23] Gor Mahia,[24] FC Twente[25] and Racing Genk.[26]
13 tháng 7 năm 2017 | Gor Mahia | 1–2 | Everton | Mzizima, Tanzania |
---|---|---|---|---|
17:00 EAT | Kagere 37' | Chi tiết | Rooney 35' Dowell 82' |
Sân vận động: Tanzania National Main Stadium |
19 tháng 7 năm 2017 | FC Twente | 0–3 | Everton | De Lutte, Hà Lan |
---|---|---|---|---|
19:00 CEST | Chi tiết | Mirallas 44' Lennon 73' Dowell 81' |
Sân vận động: De Stockakker |
22 tháng 7 năm 2017 | Genk | 1–1 | Everton | Genk, Bỉ |
---|---|---|---|---|
16:00 CEST | Samatta 55' | Chi tiết | Rooney 45' | Sân vận động: Luminus Arena |
Giải bóng đá Ngoại hạng Anh
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng xếp hạng Giải
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
6 | Arsenal | 38 | 19 | 6 | 13 | 74 | 51 | +23 | 63 | Lọt vào Vòng bảng Europa League [a] |
7 | Burnley | 38 | 14 | 12 | 12 | 36 | 39 | −3 | 54 | Lọt vào Vòng loại thứ hai Europa League[a] |
8 | Everton | 38 | 13 | 10 | 15 | 44 | 58 | −14 | 49 | |
9 | Leicester City | 38 | 12 | 11 | 15 | 56 | 60 | −4 | 47 | |
10 | Newcastle United | 38 | 12 | 8 | 18 | 39 | 47 | −8 | 44 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Play-off (chỉ cần thiết nếu phải phân định đội vô địch, đội xuống hạng hay đội dự cúp châu Âu).[27]
Ghi chú:
- ^ a b Vì nhà vô địch Cúp FA 2017–18 (Chelsea) và nhà vô địch Cúp EFL 2017–18 (Manchester City) giành quyền tham dự cúp châu Âu dựa trên vị trí bảng xếp hạng hoặc kết thúc ở vị trí thấp nhất là vị trí thứ 6, nên suất dự vòng loại thứ hai Europa League dành cho đội vô địch Cúp Liên Đoàn được chuyển xuống cho đội đứng thứ 7.
Mô tả kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Tổng thể | Sân nhà | Sân khách | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | T | H | B | BT | BB | HS | T | H | B | BT | BB | HS |
1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | +1 | 3 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | +1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Cập nhật lần cuối: 12 tháng 8 năm 2017.
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Kết quả theo ngày thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sân | H | A | A | H | A | H | H | A | H | A | H | A | A | H | H | A | A | H | H | A | A | H | A | H | H | A | H | A | A | H | A | H | H | A | H | A | H | A |
Kết quả | W | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Vị trí | 7 |
Lần cập nhật cuối: pre-season.
Nguồn: Statto.com
Nền: A = Sân khác; H = Sân nhà. Kết quả: D = Hòa L = Thua; W = Thắng; P = Bị hoãn.
Trận đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 14 tháng 6 năm 2017, lịch thi đấu Giải bóng đá Ngoại hạng Anh của Everton đã được công bố.[28]
12 tháng 8 năm 2017 1 | Everton | 1–0 | Stoke City | Liverpool |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Rooney 45+1' Martina 85' |
Chi tiết | Allen 29' | Sân vận động: Goodison Park Lượng khán giả: 39,045 Trọng tài: Neil Swarbrick |
19 tháng 8 năm 2017 2 | Manchester City | v | Everton | Manchester |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Sân vận động: City of Manchester Stadium |
ngày 26 tháng 8 năm 2017 3 | Chelsea | v | Everton | Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Sân vận động: Stamford Bridge |
ngày 9 tháng 9 năm 2017 4 | Everton | v | Tottenham Hotspur | Liverpool |
---|---|---|---|---|
15:00 | Sân vận động: Goodison Park |
ngày 16 tháng 9 năm 2017 5 | Manchester United | v | Everton | Manchester |
---|---|---|---|---|
15:00 | Sân vận động: Old Trafford |
ngày 23 tháng 9 năm 2017 6 | Everton | v | Bournemouth | Liverpool |
---|---|---|---|---|
15:00 | Sân vận động: Goodison Park |
ngày 30 tháng 9 năm 2017 7 | Everton | v | Burnley | Liverpool |
---|---|---|---|---|
15:00 | Sân vận động: Goodison Park |
ngày 14 tháng 10 năm 2017 8 | Brighton & Hove Albion | v | Everton | Brighton |
---|---|---|---|---|
15:00 | Sân vận động: Amex Stadium |
ngày 21 tháng 10 năm 2017 9 | Everton | v | Arsenal | Liverpool |
---|---|---|---|---|
15:00 | Sân vận động: Goodison Park |
ngày 28 tháng 10 năm 2017 10 | Leicester City | v | Everton | Leicester |
---|---|---|---|---|
15:00 | Sân vận động: King Power Stadium |
ngày 4 tháng 11 năm 2017 11 | Everton | v | Watford | Liverpool |
---|---|---|---|---|
15:00 | Sân vận động: Goodison Park |
ngày 18 tháng 11 năm 2017 12 | Crystal Palace | v | Everton | Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
15:00 | Sân vận động: Selhurst Park |
ngày 25 tháng 11 năm 2017 13 | Southampton | v | Everton | Southampton |
---|---|---|---|---|
15:00 | Sân vận động: St. Mary's Stadium |
ngày 29 tháng 11 năm 2017 14 | Everton | v | West Ham United | Liverpool |
---|---|---|---|---|
19:45 | Sân vận động: Goodison Park |
ngày 2 tháng 12 năm 2017 15 | Everton | v | Huddersfield Town | Liverpool |
---|---|---|---|---|
15:00 | Sân vận động: Goodison Park |
ngày 13 tháng 12 năm 2017 17 | Newcastle United | v | Everton | Newcastle |
---|---|---|---|---|
19:45 | Sân vận động: St. James' Park |
ngày 16 tháng 12 năm 2017 18 | Everton | v | Swansea City | Liverpool |
---|---|---|---|---|
15:00 | Sân vận động: Goodison Park |
ngày 23 tháng 12 năm 2017 19 | Everton | v | Chelsea | Liverpool |
---|---|---|---|---|
15:00 | Sân vận động: Goodison Park |
ngày 26 tháng 12 năm 2017 20 | West Bromwich Albion | v | Everton | West Bromwich |
---|---|---|---|---|
15:00 | Sân vận động: The Hawthorns |
ngày 30 tháng 12 năm 2017 21 | Bournemouth | v | Everton | Bournemouth |
---|---|---|---|---|
15:00 | Sân vận động: Vitality Stadium |
ngày 1 tháng 1 năm 2018 22 | Everton | v | Manchester United | Liverpool |
---|---|---|---|---|
15:00 | Sân vận động: Goodison Park |
ngày 13 tháng 1 năm 2018 23 | Tottenham Hotspur | v | Everton | Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
15:00 | Sân vận động: Wembley Stadium |
ngày 20 tháng 1 năm 2018 24 | Everton | v | West Bromwich Albion | Liverpool |
---|---|---|---|---|
15:00 | Sân vận động: Goodison Park |
ngày 31 tháng 1 năm 2018 25 | Everton | v | Leicester City | Liverpool |
---|---|---|---|---|
19:45 | Sân vận động: Goodison Park |
ngày 3 tháng 2 năm 2018 26 | Arsenal | v | Everton | Holloway, Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
15:00 | Sân vận động: Emirates Stadium |
ngày 10 tháng 2 năm 2018 27 | Everton | v | Crystal Palace | Liverpool |
---|---|---|---|---|
15:00 | Sân vận động: Goodison Park |
ngày 24 tháng 2 năm 2018 28 | Watford | v | Everton | Watford |
---|---|---|---|---|
15:00 | Sân vận động: Vicarage Road |
ngày 10 tháng 3 năm 2018 30 | Everton | v | Brighton & Hove Albion | Liverpool |
---|---|---|---|---|
15:00 | Sân vận động: Goodison Park |
ngày 17 tháng 3 năm 2018 31 | Stoke City | v | Everton | Stoke-on-Trent |
---|---|---|---|---|
15:00 | Sân vận động: Bet365 Stadium |
ngày 31 tháng 3 năm 2018 32 | Everton | v | Manchester City | Liverpool |
---|---|---|---|---|
15:00 | Sân vận động: Goodison Park |
ngày 7 tháng 4 năm 2018 33 | Everton | v | Liverpool | Liverpool |
---|---|---|---|---|
15:00 | Sân vận động: Goodison Park |
ngày 14 tháng 4 năm 2018 34 | Swansea City | v | Everton | Swansea |
---|---|---|---|---|
15:00 | Sân vận động: Liberty Stadium |
ngày 21 tháng 4 năm 2018 35 | Everton | v | Newcastle United | Liverpool |
---|---|---|---|---|
15:00 | Sân vận động: Goodison Park |
ngày 28 tháng 4 năm 2018 36 | Huddersfield Town | v | Everton | Huddersfield |
---|---|---|---|---|
15:00 | Sân vận động: John Smith's Stadium |
ngày 5 tháng 5 năm 2018 37 | Everton | v | Southampton | Liverpool |
---|---|---|---|---|
15:00 | Sân vận động: Goodison Park |
ngày 13 tháng 5 năm 2018 38 | West Ham United | v | Everton | Stratford, Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
15:00 | Sân vận động: London Stadium |
-->
UEFA Europa League
[sửa | sửa mã nguồn]Everton enter the competition in the third qualifying round, where they will face Slovakian side Ružomberok.[29]
27 tháng 7 năm 2017 Vòng loại thứ 3 lượt đi | Everton | 1–0 | Ružomberok | Walton, Anh |
---|---|---|---|---|
20:05 BST | Baines 65' | Chi tiết | Kupec 54' Haskić 79' |
Sân vận động: Goodison Park Trọng tài: Georgi Kabakov (Bulgaria) |
3 tháng 8 năm 2017 Vòng loại thứ ba Lượt về | Ružomberok | v | Everton | Ružomberok, Slovakia |
---|---|---|---|---|
20:45 CEST | Sân vận động: Štadión pod Čebraťom |
17 tháng 8 năm 2017 Play-off round L1 | Everton | 2–0 | Hajduk Split | Walton, Anh |
---|---|---|---|---|
20:05 | Schneiderlin 19' Keane 30' Gueye 45' Bešić 90+1' |
Chi tiết | Memolla 43' | Sân vận động: Goodison Park Trọng tài: Ivan Kružliak (Slovakia) |
24 tháng 8 năm 2017 Play-off round L2 | Hajduk Split | v | Everton | Split, Croatia |
---|---|---|---|---|
19:00 | Sân vận động: Stadion Poljud |
Thống kê đội hình
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 12 tháng 8 năm 2017
Số | VT | QT | Cầu thủ | Tổng số | Premier League | FA Cup | League Cup | Europe | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||||
1 | TM | Jordan Pickford | 2 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | |
2 | TV | Morgan Schneiderlin | 3 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | |
3 | HV | Leighton Baines | 3 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 1 | |
4 | HV | Michael Keane | 3 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | |
5 | HV | Ashley Williams | 3 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | |
6 | HV | Phil Jagielka | 2 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | |
7 | TV | Yannick Bolasie | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
8 | TV | Ross Barkley | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
9 | TĐ | Sandro Ramirez | 3 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1+1 | 0 | |
10 | TĐ | Wayne Rooney | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | |
11 | TĐ | Kevin Mirallas | 3 | 0 | 0+1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1+1 | 0 | |
12 | TV | Aaron Lennon | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
15 | HV | Cuco Martina | 2 | 0 | 0+1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | |
16 | TV | James McCarthy | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
17 | TV | Idrissa Gueye | 3 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | |
18 | TV | Gareth Barry | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0+1 | 0 | |
20 | TV | Davy Klaassen | 3 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | |
21 | TV | Muhamed Bešić | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
22 | TM | Maarten Stekelenburg | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | |
23 | HV | Séamus Coleman | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
25 | HV | Ramiro Funes Mori | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
26 | TV | Tom Davies | 3 | 0 | 0+1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1+1 | 0 | |
29 | TĐ | Dominic Calvert-Lewin | 3 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1+1 | 1 | |
30 | HV | Mason Holgate | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
31 | TĐ | Ademola Lookman | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0+1 | 0 | |
33 | TM | Joel Robles | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
34 | TĐ | Oumar Niasse | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
43 | HV | Jonjoe Kenny | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “History”. Statto.
- ^ “Blues Sign Youngster Markelo”. Everton Official Site. ngày 19 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Klaassen Joins From Ajax”. Everton Official Site. ngày 15 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2017.
- ^ a b “Henry Onyekuru: Everton sign Nigeria striker and loan him to Anderlecht”. BBC Sport. ngày 30 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Pickford Joins Everton In Club-Record Deal”. Everton Official Site. ngày 15 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Everton sign Burnley defender Keane”. BBC Sport. ngày 3 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Sandro Ramirez: Everton set to sign Malaga striker for £5.2m”. BBC Sport. ngày 22 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Blues Sign Young Striker”. Everton Official Site. ngày 5 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Blues Bring In Bowler”. Everton Official Site. ngày 7 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Rooney Rejoins Everton”. Everton Official Site. ngày 9 tháng 7 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2017.
- ^ a b c d e f g h i j “Club Submits Retained List”. Everton Official Site. ngày 9 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Jordan Sinnott, Jerome Binnom-Williams and Delial Brewster join Chesterfield”. BBC. ngày 15 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Cleverley Agrees Permanent Watford Move”. Everton Official Site. ngày 31 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Gerard Deulofeu: Barcelona to buy back winger from Everton”. BBC Sport Football. ngày 30 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Fleetwood have signed versatile attacker Michael Donohue”. Sky Sports. ngày 5 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Motherwell sign up goalkeeper Russell Griffiths”. BBC. ngày 21 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Ex-Everton striker Arouna Kone joins Turkish club Sivasspor”. Liverpool Echo. ngày 4 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Conor McAleny: Fleetwood Town sign Everton striker on three-year contract”. BBC. ngày 23 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Newcastle United announce double deal for Stefan O'Connor and Josef Yarney”. Chronicle Live. ngày 6 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Forward Returns To Everton”. Everton Official Site. ngày 7 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Everton defender joins Sunderland on loan”. Everton F.C. ngày 5 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Browning Joins Black Cats On Loan”. Everton Official Site. ngày 8 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Blues To Face Sevilla At Goodison”. Everton Official Site. ngày 22 tháng 5 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Everton's Opponents In Tanzania Confirmed”. Everton Official Site. ngày 11 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2017.
- ^ “FC Twente Friendly Announced”. Everton Official Site. ngày 14 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Blues To Play KRC Genk”. Everton Official Site. ngày 20 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Premier League Handbook 2015/16” (pdf). The Football Association. 19 tháng 6 năm 2015. tr. 96. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Blues Start Against Stoke At Home”. Everton Official Site. ngày 14 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Blues To Face MFK Ruzomberok In Europa League”. Everton Official Site. ngày 20 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2017.