Cúp FA 2017-18
Football Association Challenge Cup | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | Anh Xứ Wales |
Thời gian | 5 tháng 8 – 14 tháng 10 năm 2017 (Vòng loại) 4 tháng 11 năm 2017 – 19 tháng 5 năm 2018 (Vòng chung kết) |
Số đội | 737 (tổng số đội bóng) 645 (Vòng loại) 124 (Vòng chung kết) |
Đương kim vô địch | Arsenal |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 146 |
Số bàn thắng | 426 (2,92 bàn mỗi trận) |
Số khán giả | 1.630.208 (11.166 khán giả mỗi trận) |
Vua phá lưới | Will Grigg (7 bàn thắng) |
← 2016–17 2018–19 → |
Cúp FA 2017–18 (với tên gọi khác FA Challenge Cup) là mùa giải lần thứ 137 của giải đấu bóng đá được xem là lâu đời nhất thế giới. Nó được tài trợ bởi hãng hàng không Emirates và được gọi với tên gọi: Emirates FA Cup vì lý do nhà tài trợ. Có tổng cộng 737 Câu lạc bộ tham dự vào giải đấu. Nó bắt đầu từ Vòng tiền sơ loại vào ngày 5 tháng 8 năm 2017 và kết thúc bởi trận chung kết vào ngày 19 tháng 5 năm 2018.[1] Đội vô địch sẽ được tham dự vòng bảng UEFA Europa League 2018–19.
Trận đấu thuộc vòng ba giữa Brighton & Hove Albion và Crystal Palace vào ngày 8 tháng 1 năm 2018 là trận đấu đầu tiên ở Anh được sử dụng Công nghệ trọng tài video (VAR), mặc dù nó không được sử dụng.[2]
Kelechi Iheanacho của Leicester City trở thành cầu thủ đầu tiên ghi được bàn thắng từ một trợ lý trọng tài (VAR) trong bóng đá Anh khi Leicester đánh bại Fleetwood Town 2–0 thuộc vòng 3 Cúp FA vào ngày 16 tháng 1 năm 2018. Trọng tài Jon Moss ban đầu không công nhận bàn thắng vì cho rằng anh đã việt vị nhưng sau khi tham khảo ý kiến trợ lý trọng tài Video Mike Jones, người đã nói với ông ấy rằng chân của Nathan Pond đang giữ chân Iheanacho. Bàn thắng được công nhận sau khi chạm lưới khoảng 67 giây.
Craig Pawson đã trở thành trọng tài đầu tiên trong bóng đá Anh xem một video từ Công nghệ VAR ở vòng thứ tư giữa Liverpool và West Bromwich Albion vào ngày 27 tháng 1 năm 2018. Sau khi trì hoãn trận đấu trong gần ba phút, ông đã trao một quả đá phạt cho Liverpool.
Đại diện Premier League Arsenal là đương kim vô địch nhưng bị loại bởi Nottingham Forest ở vòng ba vào ngày 7 tháng 1 năm 2018.[3]
Các đội bóng
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng đấu | Số câu lạc bộ còn lại |
Số câu lạc bộ tham gia |
Chiến thắng vòng trước |
Số câu lạc bộ mới vòng này |
Giải đấu bắt đầu tham gia từ vòng này |
---|---|---|---|---|---|
Vòng 1 | 124 | 80 | 32 | 48 | EFL League One EFL League Two |
Vòng 2 | 84 | 40 | 40 | không | không |
Vòng 3 | 64 | 64 | 20 | 44 | Premier League EFL Championship |
Vòng 4 | 32 | 32 | 32 | không | không |
Vòng 5 | 16 | 16 | 16 | không | không |
Vòng tứ kết | 8 | 8 | 8 | không | không |
Vòng bán kết | 4 | 4 | 4 | không | không |
Trận chung kết | 2 | 2 | 2 | không | không |
Tiền thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ sẽ nhận được tiền thưởng phụ thuộc vào kết quả trong cuộc thi. Các đội vượt qua mỗi vòng sẽ nhận được mức tiền thưởng tương ứng.[4]
Vòng đấu | Số câu lạc bộ Nhận tiền thưởng |
Tiền thưởng mỗi câu lạc bộ[5] |
---|---|---|
Thắng vòng tiền sơ loại | 185 | £1,500 |
Thắng vòng sơ loại | 160 | £1,925 |
Thắng vòng loại 1 | 116 | £3,000 |
Thắng vòng loại 2 | 80 | £4,500 |
Thắng vòng loại 3 | 40 | £7,500 |
Thắng vòng loại 4 | 32 | £12,500 |
Thắng vòng 1 | 40 | £18,000 |
Thắng vòng 2 | 20 | £27,000 |
Thắng vòng 3 | 32 | £67,500 |
Thắng vòng 4 | 16 | £90,000 |
Thắng vòng 5 | 8 | £180,000 |
Thắng vòng 6 | 4 | £360,000 |
Thất bại vòng bán kết | 2 | £450,000 |
Thắng vòng bán kết | 2 | £900,000 |
Về nhì chung kết | 1 | £900,000 |
Chiến thắng chung kết | 1 | £1,800,000 |
Tổng cộng | £15,133,500 |
Thời gian vòng đấu và bốc thăm
[sửa | sửa mã nguồn]Lịch thi đấu như sau.[1]
Giai đoạn | Vòng đấu | Ngày bốc thăm | Ngày trận đấu đầu tiên |
---|---|---|---|
Vòng loại | Vòng tiền sơ loại | 7 tháng 7 năm 2017 | 5 tháng 8 năm 2017 |
Vòng sơ loại | 19 tháng 8 năm 2017 | ||
Vòng loại 1 | 21 tháng 8 năm 2017 | 2 tháng 9 năm 2017 | |
Vòng loại 2 | 4 tháng 9 năm 2017 | 16 tháng 9 năm 2017 | |
Vòng loại 3 | 18 tháng 9 năm 2017 | 30 tháng 9 năm 2017 | |
Vòng loại 4 | 2 tháng 10 năm 2017 | 14 tháng 10 năm 2017 | |
Vòng chung kết | Vòng 1 | 16 tháng 10 năm 2017 | 3 tháng 11 năm 2017 |
Vòng 2 | 6 tháng 11 năm 2017 | 1 tháng 12 năm 2017 | |
Vòng 3 | 4 tháng 12 năm 2017 | 5 tháng 1 năm 2018 | |
Vòng 4 | 8 tháng 1 năm 2018 | 26 tháng 1 năm 2018 | |
Vòng 5 | 29 tháng 1 năm 2018 | 16 tháng 2 năm 2018 | |
Vòng tứ kết | 17 tháng 2 năm 2018 | 17 tháng 3 năm 2018 | |
Vòng bán kết | 18 tháng 3 năm 2018 | 21 tháng 4 năm 2018 | |
Trận chung kết | 19 tháng 5 năm 2018 |
Vòng loại
[sửa | sửa mã nguồn]Tất cả các đội cạnh tranh không phải là thành viên của Premier League hoặc English Football League đều phải thi đấu vòng loại để xác định 32 tấm vé cuối cùng tham dự vòng 1. Vòng loại bắt đầu từ vòng tiền sơ loại được diễn ra vào ngày 5 tháng 8 năm 2017.[1] Vòng sơ loại cuối cùng (vòng thứ tư) được tổ chức vào cuối tuần ngày 14 tháng 10 năm 2017.[1]
Vòng 1
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ bốc thăm vòng 1 được tiến hành vào ngày 16 tháng 10 và được tường thuật trực tiếp trên kênh BBC Two và BT Sport.[6] Tất cả 40 trận đấu của Vòng 1 được điễn ra vào cuối tuần ngày 4 tháng 11. 32 đội bóng vượt qua vòng loại cùng với 48 đội bóng đến từ League One và League Two cùng tham gia vào vòng này. Chỉ có hai câu lạc bộ đang ở cấp độ 8 đó là Heybridge Swifts và Hyde United, cả hai cùng được đánh giá thấp nhất trong vòng này.[7]
3 tháng 11 năm 2017 | Port Vale (4) | 2–0 | Oxford United (3) | Burslem, Stoke-on-Trent |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Gunning ![]() Pope ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Vale Park Lượng khán giả: 3,443 Trọng tài: Mark Heywood |
3 tháng 11 năm 2017 | Notts County (4) | 4–2 | Bristol Rovers (3) | Nottingham |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Yates ![]() Stead ![]() Grant ![]() |
Chi tiết | Sercombe ![]() Sinclair ![]() |
Sân vận động: Meadow Lane Lượng khán giả: 4,228 Trọng tài: Graham Salisbury |
3 tháng 11 năm 2017 | Hyde United (8) | 0–4 | Milton Keynes Dons (3) | Hyde |
---|---|---|---|---|
19:55 GMT | Chi tiết | Nesbitt ![]() Aneke ![]() Ebanks-Landell ![]() Upson ![]() |
Sân vận động: Ewen Fields Lượng khán giả: 3,123 Trọng tài: David Webb |
4 tháng 11 năm 2017 | Shaw Lane (7) | 1–3 | Mansfield Town (4) | Barnsley |
---|---|---|---|---|
12:30 GMT | Bennett ![]() |
Chi tiết | Pearce ![]() Rose ![]() |
Sân vận động: Sheerien Park Trọng tài: Ben Toner |
4 tháng 11 năm 2017 | Stevenage (4) | 5–0 | Nantwich Town (7) | Stevenage |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Godden ![]() Smith ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Broadhall Way Lượng khán giả: 1,436 Trọng tài: Michael Salisbury |
4 tháng 11 năm 2017 | Bradford City (3) | 2–0 | Chesterfield (4) | Bradford |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Gilliead ![]() Jones ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Valley Parade Lượng khán giả: 4,747 Trọng tài: Anthony Backhouse |
4 tháng 11 năm 2017 | Morecambe (4) | 3–0 | Hartlepool United (5) | Morecambe |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Ellison ![]() Fleming ![]() Loach ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Globe Arena Lượng khán giả: 2,004 Trọng tài: Tom Nield |
4 tháng 11 năm 2017 | Yeovil Town (4) | 1–0 | Southend United (3) | Yeovil |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Khan ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Huish Park Lượng khán giả: 2,079 Trọng tài: Craig Hicks |
4 tháng 11 năm 2017 | Peterborough United (3) | 1–1 | Tranmere Rovers (5) | Peterborough |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Marriott ![]() |
Chi tiết | Cook ![]() |
Sân vận động: London Road Lượng khán giả: 3,750 Trọng tài: Charles Breakspear |
15 tháng 11 năm 2017 Đấu lại | Tranmere Rovers (5) | 0–5 | Peterborough United (3) | Birkenhead |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Chi tiết | Lloyd ![]() Baldwin ![]() Maddison ![]() |
Sân vận động: Prenton Park Lượng khán giả: 4,199 Trọng tài: Michael Salisbury |
4 tháng 11 năm 2017 | Forest Green Rovers (4) | 1–0 | Macclesfield Town (5) | Nailsworth |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Doidge ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: The New Lawn Lượng khán giả: 1,387 Trọng tài: Trevor Kettle |
4 tháng 11 năm 2017 | A.F.C. Fylde (5) | 4–2 | Kidderminster Harriers (6) | Wesham |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Rowe ![]() Smith ![]() Finley ![]() |
Chi tiết | Taylor ![]() Brown ![]() |
Sân vận động: Mill Farm Lượng khán giả: 1,482 Trọng tài: Daniel Middleton |
4 tháng 11 năm 2017 | Luton Town (4) | 1–0 | Portsmouth (3) | Luton |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Collins ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Kenilworth Road Lượng khán giả: 5,333 Trọng tài: Seb Stockbridge |
4 tháng 11 năm 2017 | Shrewsbury Town (3) | 5–0 | Aldershot Town (5) | Shrewsbury |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Rodman ![]() Whalley ![]() Payne ![]() Gnahoua ![]() Morris ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: New Meadow Lượng khán giả: 3,859 Trọng tài: Ross Joyce |
4 tháng 11 năm 2017 | Hereford (7) | 1–0 | A.F.C. Telford United (6) | Hereford |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Mills ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Edgar Street Lượng khán giả: 4,712 Trọng tài: Thomas Bramall |
4 tháng 11 năm 2017 | Blackburn Rovers (3) | 3–1 | Barnet (4) | Blackburn |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Nuttall ![]() Graham ![]() Antonsson ![]() |
Chi tiết | Akinola ![]() |
Sân vận động: Ewood Park Lượng khán giả: 3,710 Trọng tài: Carl Boyeson |
4 tháng 11 năm 2017 | Ebbsfleet United (5) | 2–6 | Doncaster Rovers (3) | Northfleet |
---|---|---|---|---|
GMT | Kedwell ![]() Coulson ![]() |
Chi tiết | Rowe ![]() Marquis ![]() Coppinger ![]() Houghton ![]() |
Sân vận động: Stonebridge Road Lượng khán giả: 2,069 Trọng tài: Lee Collins |
4 tháng 11 năm 2017 | Boreham Wood (5) | 2–1 | Blackpool (3) | Borehamwood |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Turgott ![]() Holman ![]() |
Chi tiết | Philliskirk ![]() |
Sân vận động: Meadow Park Trọng tài: Chris Sarginson |
4 tháng 11 năm 2017 | Colchester United (4) | 0–1 | Oxford City (6) | Colchester |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Chi tiết | Paterson ![]() |
Sân vận động: Colchester Community Stadium Lượng khán giả: 1,775 Trọng tài: Alan Young |
4 tháng 11 năm 2017 | Plymouth Argyle (3) | 1–0 | Grimsby Town (4) | Plymouth |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Carey ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Home Park Lượng khán giả: 5,137 Trọng tài: John Busby |
4 tháng 11 năm 2017 | AFC Wimbledon (3) | 1–0 | Lincoln City (4) | Norbiton, London |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Taylor ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Kingsmeadow Lượng khán giả: 3,394 Trọng tài: Andy Woolmer |
4 tháng 11 năm 2017 | Rochdale (3) | 4–0 | Bromley (5) | Rochdale |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Inman ![]() Henderson ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Spotland Stadium Lượng khán giả: 2,241 Trọng tài: Andrew Miller |
4 tháng 11 năm 2017 | Carlisle United (4) | 3–2 | Oldham Athletic (3) | Carlisle |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Bennett ![]() Hope ![]() |
Chi tiết | Clarke ![]() Holloway ![]() |
Sân vận động: Brunton Park Lượng khán giả: 3,965 Trọng tài: Andy Haines |
4 tháng 11 năm 2017 | Cheltenham Town (4) | 2–4 | Maidstone United (5) | Cheltenham |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Dawson ![]() Finney ![]() |
Chi tiết | Sam-Yorke ![]() Pigott ![]() Hines ![]() |
Sân vận động: Whaddon Road Lượng khán giả: 2,799 Trọng tài: Kevin Johnson |
4 tháng 11 năm 2017 | Crewe Alexandra (4) | 2–1 | Rotherham United (3) | Crewe |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Walker ![]() Ainley ![]() |
Chi tiết | Vaulks ![]() |
Sân vận động: Gresty Road Lượng khán giả: 2,597 Trọng tài: Scott Oldham |
4 tháng 11 năm 2017 | Gillingham (3) | 2–1 | Leyton Orient (5) | Gillingham |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Parker ![]() Eaves ![]() |
Chi tiết | Dayton ![]() |
Sân vận động: Priestfield Stadium Lượng khán giả: 3,659 Trọng tài: John Brooks |
4 tháng 11 năm 2017 | Gainsborough Trinity (6) | 0–6 | Slough Town (7) | Gainsborough |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Chi tiết | Lench ![]() Flood ![]() Williams ![]() Fraser ![]() |
Sân vận động: The Northolme Lượng khán giả: 1,630 Trọng tài: Peter Wright |
4 tháng 11 năm 2017 | Northampton Town (3) | 0–0 | Scunthorpe United (3) | Northampton |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Chi tiết | Sân vận động: Sixfields Stadium Lượng khán giả: 2,820 Trọng tài: Robert Jones |
14 tháng 11 năm 2017 Đá lại | Scunthorpe United (3) | 1–0 | Northampton Town (3) | Scunthorpe |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Adelakun ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Glanford Park Lượng khán giả: 1,880 Trọng tài: Andy Haines |
4 tháng 11 năm 2017 | Wigan Athletic (3) | 2–1 | Crawley Town (4) | Wigan |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Toney ![]() Evans ![]() |
Chi tiết | Roberts ![]() |
Sân vận động: DW Stadium Lượng khán giả: 3,288 Trọng tài: Martin Coy |
4 tháng 11 năm 2017 | Gateshead (5) | 2–0 | Chelmsford City (6) | Gateshead |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Burrow ![]() Johnson ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Gateshead International Stadium Lượng khán giả: 732 Trọng tài: Peter Gibbons |
4 tháng 11 năm 2017 | Newport County (4) | 2–1 | Walsall (3) | Newport |
---|---|---|---|---|
17:15 GMT | Nouble ![]() McCoulsky ![]() |
Chi tiết | Bakayoko ![]() |
Sân vận động: Rodney Parade Lượng khán giả: 2,701 Trọng tài: Gavin Ward |
5 tháng 11 năm 2017 | Cambridge United (4) | 1–0 | Sutton United (5) | Cambridge |
---|---|---|---|---|
14:00 GMT | Ibehre ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Abbey Stadium Lượng khán giả: 3,070 Trọng tài: Darren Handley |
5 tháng 11 năm 2017 | Guiseley (5) | 0–0 | Accrington Stanley (4) | Guiseley |
---|---|---|---|---|
14:00 GMT | Chi tiết | Sân vận động: Nethermoor Park Lượng khán giả: 1,611 Trọng tài: Antony Coggins |
14 tháng 11 năm 2017 Đá lại | Accrington Stanley (4) | 1–1 (s.h.p.) (3–4 p) |
Guiseley (5) | Accrington |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | McConville ![]() |
Chi tiết | Rooney ![]() |
Sân vận động: Crown Ground Lượng khán giả: 1,166 Trọng tài: Charles Breakspear |
Loạt sút luân lưu | ||||
Kee ![]() Brown ![]() McConville ![]() Jackson ![]() Wilks ![]() |
Rooney ![]() McFadzean ![]() Haworth ![]() Brown ![]() Fondop ![]() |
5 tháng 11 năm 2017 | Leatherhead (7) | 1–1 | Billericay Town (7) | Leatherhead |
---|---|---|---|---|
14:00 GMT | Midson ![]() |
Chi tiết | Bricknell ![]() |
Sân vận động: Fetcham Grove Lượng khán giả: 1,797 Trọng tài: Alan Dale |
16 tháng 11 năm 2017 Đá lại | Billericay Town (7) | 1–3 | Leatherhead (7) | Billericay |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Cunnington ![]() |
Chi tiết | Midson ![]() Moore ![]() |
Sân vận động: New Lodge Lượng khán giả: 3,400 Trọng tài: Dean Whitestone |
5 tháng 11 năm 2017 | Coventry City (4) | 2–0 | Maidenhead United (5) | Rowleys Green, Coventry |
---|---|---|---|---|
14:00 GMT | Ponticelli ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Ricoh Arena Lượng khán giả: 3,370 Trọng tài: Scott Duncan |
5 tháng 11 năm 2017 | Dartford (6) | 1–5 | Swindon Town (4) | Dartford |
---|---|---|---|---|
14:00 GMT | Sho-Silva ![]() |
Chi tiết | Elšnik ![]() Smith ![]() Linganzi ![]() Mullin ![]() |
Sân vận động: Princes Park Lượng khán giả: 2,705 Trọng tài: Darren Drysdale |
5 tháng 11 năm 2017 | Woking (5) | 1–1 | Bury (3) | Woking |
---|---|---|---|---|
14:00 GMT | Philpot ![]() |
Chi tiết | Smith ![]() |
Sân vận động: Kingfield Stadium Lượng khán giả: 1,858 Trọng tài: Darren England |
14 tháng 11 năm 2017 Đá lại | Bury (3) | 0–3 | Woking (5) | Bury |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Chi tiết | Charles-Cook ![]() Effiong ![]() Philpot ![]() |
Sân vận động: Gigg Lane Lượng khán giả: 1,513 Trọng tài: Ross Joyce |
5 tháng 11 năm 2017 | Solihull Moors (5) | 0–2 | Wycombe Wanderers (4) | Solihull |
---|---|---|---|---|
14:00 GMT | Chi tiết | Freeman ![]() Mackail-Smith ![]() |
Sân vận động: Damson Park Lượng khán giả: 1,544 Trọng tài: Brett Huxtable |
5 tháng 11 năm 2017 | Charlton Athletic (3) | 3–1 | Truro City (6) | Charlton, London |
---|---|---|---|---|
14:00 GMT | Reeves ![]() Marshall ![]() |
Chi tiết | Harvey ![]() |
Sân vận động: The Valley Lượng khán giả: 4,494 Trọng tài: Dean Whitestone |
5 tháng 11 năm 2017 | Exeter City (4) | 3–1 | Heybridge Swifts (8) | Exeter |
---|---|---|---|---|
14:00 GMT | Stockley ![]() McAlinden ![]() |
Chi tiết | Bantick ![]() |
Sân vận động: St James Park Lượng khán giả: 3,004 Trọng tài: Neil Hair |
6 tháng 11 năm 2017 | Chorley (6) | 1–2 | Fleetwood Town (3) | Chorley |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Carver ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Victory Park Lượng khán giả: 3,526 Trọng tài: Peter Bankes |
Vòng 2
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ bốc thăm vòng 2 diễn ra vào ngày 6 tháng 11 và được trực tiếp trên kênh BBC Two và BT Sport.[8] Tất cả 20 trận đấu của vòng 2 sẽ được chơi vào cuối tuần của ngày 2 tháng 12. Vòng này có 3 đội bóng ở cấp độ 7 đó là Hereford, Slough Town và Leatherhead, các đội bóng này được đánh giá thấp nhất của vòng này.[9]
1 tháng 12 năm 2017 | A.F.C. Fylde (5) | 1–1 | Wigan Athletic (3) | Wesham |
---|---|---|---|---|
19:55 GMT | Rowe ![]() |
Chi tiết | Grigg ![]() |
Sân vận động: Mill Farm Lượng khán giả: 3,351 Trọng tài: Darren Drysdale |
12 tháng 12 năm 2017 Đá lại | Wigan Athletic (3) | 3–2 | A.F.C. Fylde (5) | Wigan |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Toney ![]() Grigg ![]() |
Chi tiết | Grand ![]() Rowe ![]() |
Sân vận động: DW Stadium Lượng khán giả: 3,124 Trọng tài: Ross Joyce |
2 tháng 12 năm 2017 | Notts County (4) | 3–2 | Oxford City (6) | Nottingham |
---|---|---|---|---|
12:30 GMT | Duffy ![]() Stead ![]() Grant ![]() |
Chi tiết | Sinclair ![]() Paterson ![]() |
Sân vận động: Meadow Lane Lượng khán giả: 5,092 Trọng tài: John Brooks |
2 tháng 12 năm 2017 | Milton Keynes Dons (3) | 4–1 | Maidstone United (5) | Denbigh, Milton Keynes |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Nesbitt ![]() Agard ![]() Pawlett ![]() |
Chi tiết | Okuonghae ![]() |
Sân vận động: Stadium mk Lượng khán giả: 4,804 Trọng tài: Martin Coy |
2 tháng 12 năm 2017 | Port Vale (4) | 1–1 | Yeovil Town (4) | Burslem, Stoke-on-Trent |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Pope ![]() |
Chi tiết | Green ![]() |
Sân vận động: Vale Park Lượng khán giả: 3,316 Trọng tài: Scott Oldham |
12 tháng 12 năm 2017 Đá lại | Yeovil Town (4) | 3–2 (s.h.p.) | Port Vale (4) | Yeovil |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Khan ![]() Zoko ![]() |
Chi tiết | Harness ![]() Kay ![]() |
Sân vận động: Huish Park Lượng khán giả: 1,588 Trọng tài: Gavin Ward |
2 tháng 12 năm 2017 | Shrewsbury Town (3) | 2–0 | Morecambe (4) | Shrewsbury |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Rodman ![]() Whalley ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: New Meadow Lượng khán giả: 3,184 Trọng tài: Craig Hicks |
2 tháng 12 năm 2017 | Stevenage (4) | 5–2 | Swindon Town (4) | Stevenage |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Samuel ![]() Godden ![]() Pett ![]() Newton ![]() |
Chi tiết | Linganzi ![]() Taylor ![]() |
Sân vận động: Broadhall Way Lượng khán giả: 1,883 Trọng tài: Nick Kinseley |
2 tháng 12 năm 2017 | Bradford City (3) | 3–1 | Plymouth Argyle (3) | Bradford |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Vincelot ![]() Knight-Percival ![]() Wyke ![]() |
Chi tiết | Carey ![]() |
Sân vận động: Valley Parade Lượng khán giả: 4,957 Trọng tài: Tony Harrington |
2 tháng 12 năm 2017 | Gillingham (3) | 1–1 | Carlisle United (4) | Gillingham |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | O'Neill ![]() |
Chi tiết | Grainger ![]() |
Sân vận động: Priestfield Stadium Lượng khán giả: 3,178 Trọng tài: Andy Woolmer |
19 tháng 12 năm 2017 Đá lại | Carlisle United (4) | 3–1 | Gillingham (3) | Carlisle |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Hope ![]() Miller ![]() |
Chi tiết | Wagstaff ![]() |
Sân vận động: Brunton Park Lượng khán giả: 2,357 Trọng tài: Mark Heywood |
2 tháng 12 năm 2017 | Forest Green Rovers (4) | 3–3 | Exeter City (4) | Nailsworth |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Doidge ![]() Laird ![]() |
Chi tiết | Moore-Taylor ![]() Stockley ![]() |
Sân vận động: The New Lawn Lượng khán giả: 2,250 Trọng tài: Gavin Ward |
12 tháng 12 năm 2017 Đá lại | Exeter City (4) | 2–1 (s.h.p.) | Forest Green Rovers (4) | Exeter |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Sweeney ![]() Stockley ![]() |
Chi tiết | Doidge ![]() |
Sân vận động: St James Park Lượng khán giả: 2,923 Trọng tài: Charles Breakspear |
2 tháng 12 năm 2017 | Fleetwood Town (3) | 1–1 | Hereford (7) | Fleetwood |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Cole ![]() |
Chi tiết | Dinsley ![]() |
Sân vận động: Highbury Stadium Lượng khán giả: 2,567 Trọng tài: Seb Stockbridge |
14 tháng 12 năm 2017 Đá lại | Hereford (7) | 0–2 | Fleetwood Town (3) | Hereford |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Chi tiết | Bolger ![]() |
Sân vận động: Edgar Street Lượng khán giả: 4,235 Trọng tài: David Coote |
3 tháng 12 năm 2017 | Woking (5) | 1–1 | Peterborough United (3) | Woking |
---|---|---|---|---|
14:00 GMT | Ward ![]() |
Chi tiết | Tafazolli ![]() |
Sân vận động: Kingfield Stadium Lượng khán giả: 3,072 Trọng tài: Chris Sarginson |
12 tháng 12 năm 2017 Đá lại | Peterborough United (3) | 5–2 | Woking (5) | Peterborough |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Doughty ![]() Marriott ![]() Maddison ![]() Edwards ![]() |
Chi tiết | Effiong ![]() Young ![]() |
Sân vận động: London Road Lượng khán giả: 3,022 Trọng tài: Antony Coggins |
3 tháng 12 năm 2017 | Newport County (4) | 2–0 | Cambridge United (4) | Newport |
---|---|---|---|---|
14:00 GMT | Labadie ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Rodney Parade Lượng khán giả: 2,748 Trọng tài: Kevin Johnson |
3 tháng 12 năm 2017 | Wycombe Wanderers (4) | 3–1 | Leatherhead (7) | High Wycombe |
---|---|---|---|---|
14:00 GMT | Saunders ![]() Mackail-Smith ![]() Akinfenwa ![]() |
Chi tiết | Midson ![]() |
Sân vận động: Adams Park Lượng khán giả: 3,835 Trọng tài: Tim Robinson |
3 tháng 12 năm 2017 | Doncaster Rovers (3) | 3–0 | Scunthorpe United (3) | Doncaster |
---|---|---|---|---|
14:00 GMT | Rowe ![]() Mandeville ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Keepmoat Stadium Lượng khán giả: 5,251 Trọng tài: Mark Heywood |
3 tháng 12 năm 2017 | AFC Wimbledon (3) | 3–1 | Charlton Athletic (3) | Norbiton, London |
---|---|---|---|---|
14:00 GMT | McDonald ![]() Taylor ![]() |
Chi tiết | Ahearne-Grant ![]() |
Sân vận động: Kingsmeadow Lượng khán giả: 3,270 Trọng tài: James Linington |
3 tháng 12 năm 2017 | Mansfield Town (4) | 3–0 | Guiseley (5) | Mansfield |
---|---|---|---|---|
14:00 GMT | Spencer ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Field Mill Lượng khán giả: 4,081 Trọng tài: Carl Boyeson |
3 tháng 12 năm 2017 | Gateshead (5) | 0–5 | Luton Town (4) | Gateshead |
---|---|---|---|---|
14:00 GMT | Chi tiết | Lee ![]() Potts ![]() Lee ![]() Hylton ![]() Berry ![]() |
Sân vận động: Gateshead International Stadium Lượng khán giả: 1,339 Trọng tài: Ben Toner |
3 tháng 12 năm 2017 | Blackburn Rovers (3) | 3–3 | Crewe Alexandra (4) | Blackburn |
---|---|---|---|---|
14:00 GMT | Samuel ![]() Graham ![]() |
Chi tiết | Porter ![]() Nolan ![]() |
Sân vận động: Ewood Park Lượng khán giả: 4,472 Trọng tài: David Webb |
13 tháng 12 năm 2017 Đá lại | Crewe Alexandra (4) | 0–1 | Blackburn Rovers (3) | Crewe |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT' | Chi tiết | Graham ![]() |
Sân vận động: Gresty Road Lượng khán giả: 2,241 Trọng tài: Anthony Backhouse |
3 tháng 12 năm 2017 | Coventry City (4) | 3–0 | Boreham Wood (5) | Rowleys Green, Coventry |
---|---|---|---|---|
14:00 GMT | Nazon ![]() McNulty ![]() Shipley ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Ricoh Arena Lượng khán giả: 2,985 Trọng tài: Darren Handley |
4 tháng 12 năm 2017 | Slough Town (7) | 0–4 | Rochdale (3) | Slough |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Chi tiết | Andrew ![]() Camps ![]() Henderson ![]() Done ![]() |
Sân vận động: Arbour Park Lượng khán giả: 1,950 Trọng tài: Robert Jones |
Vòng 3
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ bốc thăm của vòng 3 diễn ra vào ngày 4 tháng 12 năm 2017 và được trực tiếp trên kênh BBC Two và BT Sport[10] trước cuộc đối đầu ở vòng 2 giữa Slough Town và Rochdale. Tất cả 32 trận đấu của vòng 3 sẽ diễn ra vào cuối tuần vào ngày 5-8 tháng 1 năm 2018. Có tổng cộng 64 đội bóng tham dự ở vòng 3; bao gồm 22 đội bóng giành thắng lợi ở vòng 2 và 44 đội bóng đến từ Premier League và EFL Championship tham gia vòng này.[11] Lần đầu tiên sau 67 năm mà không có đội bóng nào (từ cấp độ 5 trở xuống) tham dự vào vòng 3.[12]
5 tháng 1 năm 2018 | Liverpool (1) | 2–1 | Everton (1) | Liverpool |
---|---|---|---|---|
19:55 GMT | Milner ![]() Van Dijk ![]() |
Chi tiết | Sigurðsson ![]() |
Sân vận động: Anfield Lượng khán giả: 52.513 Trọng tài: Bobby Madley |
5 tháng 1 năm 2018 | Manchester United (1) | 2–0 | Derby County (2) | Manchester |
---|---|---|---|---|
20:00 GMT | Lingard ![]() Lukaku ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Old Trafford Lượng khán giả: 73.899 Trọng tài: Kevin Friend |
6 tháng 1 năm 2018 | Fleetwood Town (3) | 0–0 | Leicester City (1) | Fleetwood |
---|---|---|---|---|
12:45 GMT | Chi tiết | Sân vận động: Highbury Stadium Lượng khán giả: 5,001 Trọng tài: Simon Hooper |
16 tháng 1 năm 2018 Đá lại | Leicester City (1) | 2–0 | Fleetwood Town (3) | Leicester |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Iheanacho ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động King Power Lượng khán giả: 17,237 Trọng tài: Jonathan Moss |
6 tháng 1 năm 2018 | Middlesbrough (2) | 2–0 | Sunderland (2) | Middlesbrough |
---|---|---|---|---|
13:00 GMT | Gestede ![]() Braithwaite ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Riverside Lượng khán giả: 26,399 Trọng tài: Chris Kavanagh |
6 tháng 1 năm 2018 | Ipswich Town (2) | 0–1 | Sheffield United (2) | Ipswich |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Chi tiết | Thomas ![]() |
Sân vận động: Portman Road Lượng khán giả: 12,057 Trọng tài: Mike Jones |
6 tháng 1 năm 2018 | Watford (1) | 3–0 | Bristol City (2) | Watford |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Carrillo ![]() Deeney ![]() Capoue ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Vicarage Road Lượng khán giả: 13,269 Trọng tài: Craig Pawson |
6 tháng 1 năm 2018 | Birmingham City (2) | 1–0 | Burton Albion (2) | Birmingham |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Gallagher ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: St Andrews Lượng khán giả: 7,623 Trọng tài: Jeremy Simpson |
6 tháng 1 năm 2018 | Aston Villa (2) | 1–3 | Peterborough United (3) | Birmingham |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Davis ![]() |
Chi tiết | Marriott ![]() Tafazolli ![]() |
Sân vận động: Villa Park Lượng khán giả: 21,677 Trọng tài: Robert Jones |
6 tháng 1 năm 2018 | Bournemouth (1) | 2–2 | Wigan Athletic (3) | Bournemouth |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Mousset ![]() S. Cook ![]() |
Chi tiết | Grigg ![]() Hyndman ![]() |
Sân vận động: Vitality Stadium Lượng khán giả: 9,894 Trọng tài: Andrew Madley |
17 tháng 1 năm 2018 Đá lại | Wigan Athletic (3) | 3–0 | Bournemouth (1) | Wigan |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Morsy ![]() Burn ![]() Elder ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động DW Lượng khán giả: 4,709 Trọng tài: Stuart Attwell |
6 tháng 1 năm 2018 | Coventry City (4) | 2–1 | Stoke City (1) | Rowleys Green, Coventry |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Willis ![]() Grimmer ![]() |
Chi tiết | Adam ![]() |
Sân vận động: Ricoh Arena Lượng khán giả: 14,199 Trọng tài: Martin Atkinson |
6 tháng 1 năm 2018 | Bolton Wanderers (2) | 1–2 | Huddersfield Town (1) | Horwich |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Derik ![]() |
Chi tiết | Van La Parra ![]() Williams ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Macron Lượng khán giả: 11,574 Trọng tài: Roger East |
6 tháng 1 năm 2018 | Yeovil Town (4) | 2–0 | Bradford City (3) | Yeovil |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Barnes ![]() Green ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Huish Park Lượng khán giả: 3,040 Trọng tài: John Brooks |
6 tháng 1 năm 2018 | Brentford (2) | 0–1 | Notts County (4) | Brentford, London |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Chi tiết | Stead ![]() |
Sân vận động: Griffin Park Lượng khán giả: 6,935 Trọng tài: Tim Robinson |
6 tháng 1 năm 2018 | Queens Park Rangers (2) | 0–1 | Milton Keynes Dons (3) | Shepherd's Bush, London |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Chi tiết | Cissé ![]() |
Sân vận động: Loftus Road Lượng khán giả: 6,314 Trọng tài: James Linington |
6 tháng 1 năm 2018 | Exeter City (4) | 0–2 | West Bromwich Albion (1) | Exeter |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Chi tiết | Rondón ![]() Rodriguez ![]() |
Sân vận động: St James Park Lượng khán giả: 5,638 Trọng tài: Lee Mason |
6 tháng 1 năm 2018 | Doncaster Rovers (3) | 0–1 | Rochdale (3) | Doncaster |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Chi tiết | Andrew ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Keepmoat Lượng khán giả: 4,513 Trọng tài: Andy Woolmer |
6 tháng 1 năm 2018 | Blackburn Rovers (3) | 0–1 | Hull City (2) | Blackburn |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Chi tiết | Aina ![]() |
Sân vận động: Ewood Park Lượng khán giả: 6,777 Trọng tài: Oliver Langford |
6 tháng 1 năm 2018 | Cardiff City (2) | 0–0 | Mansfield Town (4) | Cardiff |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Cardiff City Lượng khán giả: 6,378 Trọng tài: Lee Probert |
16 tháng 1 năm 2018 Đá lại | Mansfield Town (4) | 1–4 | Cardiff City (2) | Mansfield |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Rose ![]() |
Chi tiết | Ecuele Manga ![]() Hoilett ![]() Pilkington ![]() |
Sân vận động: Field Mill Lượng khán giả: 5,746 Trọng tài: Geoff Eltringham |
6 tháng 1 năm 2018 | Manchester City (1) | 4–1 | Burnley (1) | Manchester |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Agüero ![]() Sané ![]() B. Silva ![]() |
Chi tiết | Barnes ![]() |
Sân vận động: City of Manchester Stadium Lượng khán giả: 53,285 Trọng tài: Graham Scott |
6 tháng 1 năm 2018 | Wolverhampton Wanderers (2) | 0–0 | Swansea City (1) | Wolverhampton |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Chi tiết | Sân vận động: Molineux Lượng khán giả: 22,976 Trọng tài: Anthony Taylor |
17 tháng 1 năm 2018 Đá lại | Swansea City (1) | 2–1 | Wolverhampton Wanderers (2) | Swansea |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | J. Ayew ![]() Bony ![]() |
Chi tiết | Jota ![]() |
Sân vận động: Liberty Stadium Lượng khán giả: 8,294 Trọng tài: Chris Kavanagh |
6 tháng 1 năm 2018 | Stevenage (4) | 0–0 | Reading (2) | Stevenage |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Chi tiết | Sân vận động: Broadhall Way Lượng khán giả: 3,877 Trọng tài: Ben Toner |
16 tháng 1 năm 2018 Đá lại | Reading (2) | 3–0 | Stevenage (4) | Reading |
---|---|---|---|---|
20:00 GMT | Böðvarsson ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Madejski Lượng khán giả: 4,986 Trọng tài: Tim Robinson |
6 tháng 1 năm 2018 | Newcastle United (1) | 3–1 | Luton Town (4) | Newcastle-upon-Tyne |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Pérez ![]() Shelvey ![]() |
Chi tiết | Hylton ![]() |
Sân vận động: St James' Park Lượng khán giả: 47,069 Trọng tài: Neil Swarbrick |
6 tháng 1 năm 2018 | Millwall (2) | 4–1 | Barnsley (2) | Bermondsey, London |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | O'Brien ![]() Thompson ![]() Onyedinma ![]() |
Chi tiết | Potts ![]() |
Sân vận động: The Den Lượng khán giả: 5,319 Trọng tài: Darren Bond |
6 tháng 1 năm 2018 | Fulham (2) | 0–1 | Southampton (1) | Fulham, London |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Chi tiết | Ward-Prowse ![]() |
Sân vận động: Craven Cottage Lượng khán giả: 17,327 Trọng tài: Michael Oliver |
6 tháng 1 năm 2018 | Wycombe Wanderers (4) | 1–5 | Preston North End (2) | High Wycombe |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | O'Nien ![]() |
Chi tiết | Harrop ![]() Browne ![]() Horgan ![]() |
Sân vận động: Adams Park Lượng khán giả: 4,928 Trọng tài: Peter Bankes |
6 tháng 1 năm 2018 | Carlisle United (4) | 0–0 | Sheffield Wednesday (2) | Carlisle |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Chi tiết | Sân vận động: Brunton Park Lượng khán giả: 7,793 Trọng tài: David Webb |
16 tháng 1 năm 2018 Đá lại | Sheffield Wednesday (2) | 2–0 | Carlisle United (4) | Sheffield |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Matias ![]() Nuhiu ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Hillsborough Lượng khán giả: 12,003 Trọng tài: Michael Salisbury |
6 tháng 1 năm 2018 | Norwich City (2) | 0–0 | Chelsea (1) | Norwich |
---|---|---|---|---|
17:30 GMT | Chi tiết | Sân vận động: Carrow Road Lượng khán giả: 23,598 Trọng tài: Stuart Attwell |
17 tháng 1 năm 2018 Đá lại | Chelsea (1) | 1–1 (s.h.p.) (5–3 p) |
Norwich City (2) | Fulham, London |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Batshuayi ![]() |
Chi tiết | Lewis ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Stamford Bridge Lượng khán giả: 39,684 Trọng tài: Graham Scott |
Loạt sút luân lưu | ||||
Willian ![]() David Luiz ![]() Azpilicueta ![]() Kanté ![]() Hazard ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() |
7 tháng 1 năm 2018 | Newport County (4) | 2–1 | Leeds United (2) | Newport |
---|---|---|---|---|
12:00 GMT | Shaughnessy ![]() McCoulsky ![]() |
Chi tiết | Berardi ![]() |
Sân vận động: Rodney Parade Lượng khán giả: 6,887 Trọng tài: Mike Dean |
7 tháng 1 năm 2018 | Shrewsbury Town (3) | 0–0 | West Ham United (1) | Shrewsbury |
---|---|---|---|---|
14:00 GMT | Chi tiết | Sân vận động: New Meadow Lượng khán giả: 9,535 Trọng tài: Paul Tierney |
16 tháng 1 năm 2018 Đá lại | West Ham United (1) | 1–0 (s.h.p.) | Shrewsbury Town (3) | Stratford, London |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Burke ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động London Lượng khán giả: 39,867 Trọng tài: Jeremy Simpson |
7 tháng 1 năm 2018 | Tottenham Hotspur (1) | 3–0 | AFC Wimbledon (3) | Wembley, London |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Kane ![]() Vertonghen ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Wembley Lượng khán giả: 47,527 Trọng tài: David Coote |
7 tháng 1 năm 2018 | Nottingham Forest (2) | 4–2 | Arsenal (1) | West Bridgford |
---|---|---|---|---|
16:00 GMT | Lichaj ![]() Brereton ![]() Dowell ![]() |
Chi tiết | Mertesacker ![]() Welbeck ![]() |
Sân vận động: The City Ground Lượng khán giả: 27,182 Trọng tài: Jonathan Moss |
8 tháng 1 năm 2018 | Brighton & Hove Albion (1) | 2–1 | Crystal Palace (1) | Falmer, Brighton and Hove |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Stephens ![]() Murray ![]() |
Chi tiết | Sako ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Falmer Lượng khán giả: 14,507 Trọng tài: Andre Marriner |
Vòng 4
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ bốc thăm của vòng 4 diễn ra vào ngày 8 tháng 1 năm 2018 vao lúc[13] 19:10 GMT và được phát sóng trực tiếp trên kênh BBC Two và BT Sport.[14] Vòng này có 4 đội bóng ở cấp độ 4 đó là Yeovil Town, Notts County, Coventry City và Newport County, họ là những đội bóng được đánh giá thấp nhất của vòng này.
26 tháng 1 năm 2018 | Sheffield Wednesday (2) | 3–1 | Reading (2) | Sheffield |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Nuhiu ![]() Boyd ![]() |
Chi tiết | Dawson ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Hillsborough Lượng khán giả: 14,848 Trọng tài: John Brooks |
26 tháng 1 năm 2018 | Yeovil Town (4) | 0–4 | Manchester United (1) | Yeovil |
---|---|---|---|---|
19:55 GMT | Chi tiết | Rashford ![]() Herrera ![]() Lingard ![]() Lukaku ![]() |
Sân vận động: Huish Park Lượng khán giả: 9,195 Trọng tài: Paul Tierney |
27 tháng 1 năm 2018 | Peterborough United (3) | 1–5 | Leicester City (1) | Peterborough |
---|---|---|---|---|
12:30 GMT | Hughes ![]() |
Chi tiết | Diabaté ![]() Iheanacho ![]() Ndidi ![]() |
Sân vận động: London Road Lượng khán giả: 13,193 Trọng tài: Michael Oliver |
27 tháng 1 năm 2018 | Huddersfield Town (1) | 1–1 | Birmingham City (2) | Huddersfield |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Mounié ![]() |
Chi tiết | Jutkiewicz ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Kirklees Lượng khán giả: 12,683 Trọng tài: Neil Swarbrick |
6 tháng 2 năm 2018 Đá lại | Birmingham City (2) | 1–4 (s.h.p.) | Huddersfield Town (1) | Birmingham |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Adams ![]() |
Chi tiết | Roberts ![]() Mounié ![]() Van La Parra ![]() Ince ![]() |
Sân vận động: St Andrew's Lượng khán giả: 13,175 Trọng tài: Paul Tierney |
27 tháng 1 năm 2018 | Notts County (4) | 1–1 | Swansea City (1) | Nottingham |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Stead ![]() |
Chi tiết | Narsingh ![]() |
Sân vận động: Meadow Lane Lượng khán giả: 9,802 Trọng tài: Mike Jones |
6 tháng 2 năm 2018 Đá lại | Swansea City (1) | 8–1 | Notts County (4) | Swansea |
---|---|---|---|---|
20:05 GMT | Abraham ![]() Dyer ![]() Naughton ![]() Routledge ![]() Carroll ![]() James ![]() |
Chi tiết | Husin ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Liberty Lượng khán giả: 7,822 Trọng tài: Martin Atkinson |
27 tháng 1 năm 2018 | Milton Keynes Dons (3) | 0–1 | Coventry City (4) | Denbigh, Milton Keynes |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Chi tiết | Biamou ![]() |
Sân vận động: Stadium mk Lượng khán giả: 14,925 Trọng tài: Peter Bankes |
27 tháng 1 năm 2018 | Millwall (2) | 2–2 | Rochdale (3) | Bermondsey, London |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Wallace ![]() Thompson ![]() |
Chi tiết | Henderson ![]() Done ![]() |
Sân vận động: The Den Lượng khán giả: 8,346 Trọng tài: Andrew Madley |
6 tháng 2 năm 2018 Đá lại | Rochdale (3) | 1–0 | Millwall (2) | Rochdale |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Henderson ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Spotland Lượng khán giả: 2,790 Trọng tài: Tim Robinson |
27 tháng 1 năm 2018 | Southampton (1) | 1–0 | Watford (1) | Southampton |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Stephens ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động St Mary's Lượng khán giả: 25,195 Trọng tài: Bobby Madley |
27 tháng 1 năm 2018 | Middlesbrough (2) | 0–1 | Brighton & Hove Albion (1) | Middlesbrough |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Chi tiết | Murray ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Riverside Lượng khán giả: 20,475 Trọng tài: Anthony Taylor |
27 tháng 1 năm 2018 | Wigan Athletic (3) | 2–0 | West Ham United (1) | Wigan |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Grigg ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động DW Lượng khán giả: 14,194 Trọng tài: Chris Kavanagh |
27 tháng 1 năm 2018 | Hull City (2) | 2–1 | Nottingham Forest (2) | Kingston upon Hull |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Bowen ![]() Dicko ![]() |
Chi tiết | Vellios ![]() |
Sân vận động: Sân vận động KCOM Lượng khán giả: 13,450 Trọng tài: Stuart Attwell |
27 tháng 1 năm 2018 | Sheffield United (2) | 1–0 | Preston North End (2) | Sheffield |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Sharp ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Bramall Lane Lượng khán giả: 15,680 Trọng tài: Graham Scott |
27 tháng 1 năm 2018 | Newport County (4) | 1–1 | Tottenham Hotspur (1) | Newport |
---|---|---|---|---|
17:30 GMT | Amond ![]() |
Chi tiết | Kane ![]() |
Sân vận động: Rodney Parade Lượng khán giả: 9,836 Trọng tài: Roger East |
7 tháng 2 năm 2018 Đá lại | Tottenham Hotspur (1) | 2–0 | Newport County (4) | Wembley, London |
---|---|---|---|---|
20:00 GMT | Butler ![]() Lamela ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Wembley Lượng khán giả: 38,947 Trọng tài: Stuart Attwell |
27 tháng 1 năm 2018 | Liverpool (1) | 2–3 | West Bromwich Albion (1) | Liverpool |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Firmino ![]() Salah ![]() |
Chi tiết | Rodriguez ![]() Matip ![]() |
Sân vận động: Anfield Lượng khán giả: 53.342 Trọng tài: Craig Pawson |
28 tháng 1 năm 2018 | Chelsea (1) | 3–0 | Newcastle United (1) | Fulham, London |
---|---|---|---|---|
13:30 GMT | Batshuayi ![]() Alonso ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Stamford Bridge Lượng khán giả: 41,049 Trọng tài: Kevin Friend |
28 tháng 1 năm 2018 | Cardiff City (2) | 0–2 | Manchester City (1) | Cardiff |
---|---|---|---|---|
16:00 GMT | Chi tiết | De Bruyne ![]() Sterling ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Cardiff City Lượng khán giả: 32,339 Trọng tài: Lee Mason |
Vòng 5
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ bốc thăm vòng 5 diễn ra vào ngày 29 tháng 1 năm 2018 lúc 19:20 GMT và được trực tiếp trên kênh BBC One.[15] Vòng này có một đội bóng ở cấp độ 4 đó là Coventry City, đội bóng mà được đánh giá thấp nhất ở vòng này.
16 tháng 2 năm 2018 | Leicester City (1) | 1–0 | Sheffield United (2) | Leicester |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Vardy ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động King Power Lượng khán giả: 28,366 Trọng tài: Lee Mason |
16 tháng 2 năm 2018 | Chelsea (1) | 4–0 | Hull City (2) | Fulham, London |
---|---|---|---|---|
20:00 GMT | Willian ![]() Pedro ![]() Giroud ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Stamford Bridge Lượng khán giả: 39,591 Trọng tài: Andre Marriner |
17 tháng 2 năm 2018 | Sheffield Wednesday (2) | 0–0 | Swansea City (1) | Sheffield |
---|---|---|---|---|
12:30 GMT | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Hillsborough Lượng khán giả: 19,427 Trọng tài: Paul Tierney |
27 tháng 2 năm 2018 Đá lại | Swansea City (1) | 2–0 | Sheffield Wednesday (2) | Swansea |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | J. Ayew ![]() Dyer ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Liberty Lượng khán giả: 8,198 Trọng tài: Stuart Attwell |
17 tháng 2 năm 2018 | West Bromwich Albion (1) | 1–2 | Southampton (1) | West Bromwich |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Rondón ![]() |
Chi tiết | Hoedt ![]() Tadić ![]() |
Sân vận động: The Hawthorns Lượng khán giả: 17,600 Trọng tài: Chris Kavanagh |
17 tháng 2 năm 2018 | Brighton & Hove Albion (1) | 3–1 | Coventry City (4) | Falmer, Brighton and Hove |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Locadia ![]() Goldson ![]() Ulloa ![]() |
Chi tiết | Clarke-Harris ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Falmer Lượng khán giả: 26,966 Trọng tài: Craig Pawson |
17 tháng 2 năm 2018 | Huddersfield Town (1) | 0–2 | Manchester United (1) | Huddersfield |
---|---|---|---|---|
17:30 GMT | Chi tiết | Lukaku ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Kirklees Lượng khán giả: 17,861 Trọng tài: Kevin Friend |
18 tháng 2 năm 2018 | Rochdale (3) | 2–2 | Tottenham Hotspur (1) | Rochdale |
---|---|---|---|---|
16:00 GMT | Henderson ![]() Davies ![]() |
Chi tiết | Lucas ![]() Kane ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Spotland Lượng khán giả: 8,480 Trọng tài: Bobby Madley |
28 tháng 2 năm 2018 Đá lại | Tottenham Hotspur (1) | 6–1 | Rochdale (3) | Wembley, London |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Son ![]() Llorente ![]() Walker-Peters ![]() |
Chi tiết | Humphrys ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Wembley Lượng khán giả: 24,627 Trọng tài: Paul Tierney |
19 tháng 2 năm 2018 | Wigan Athletic (3) | 1–0 | Manchester City (1) | Wigan |
---|---|---|---|---|
19:55 GMT | Grigg ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động DW Lượng khán giả: 19,242 Trọng tài: Anthony Taylor |
Vòng tứ kết
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ bốc thăm cho vòng tứ kết diễn ra vào ngày 17 tháng 2 năm 2018 vào lúc 20:00 GMT và phát sóng trực tiếp trên kênh BT Sport, Trang web và ứng dụng BBC Sport và BBC Radio 5 Live. Vòng này vẫn còn một đội ở Cấp độ 3 trong giải đấu đó là Wigan Athletic, đội bóng mà được đánh giá thấp nhất trong vòng này.[16]
Không có trận đấu đá lại ở vòng tứ kết Cúp FA mùa này, thay đổi điều lệ khác với mùa giải trước. Nếu trận đấu vẫn hòa trong 90 phút thi đấu chính thức thì sẽ có thêm 30 phút hiệp phụ. Nếu kết quả vẫn hòa thì cả hai đội bước vào loạt sút luân lưu để xác định đội bóng nào đi tiếp.
17 tháng 3 năm 2018 | Swansea City (1) | 0–3 | Tottenham Hotspur (1) | Swansea |
---|---|---|---|---|
12:15 GMT | Chi tiết | Eriksen ![]() Lamela ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Liberty Lượng khán giả: 17,498 Trọng tài: Kevin Friend |
17 tháng 3 năm 2018 | Manchester United (1) | 2–0 | Brighton & Hove Albion (1) | Manchester |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Lukaku ![]() Matić ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Old Trafford Lượng khán giả: 74.241 Trọng tài: Andre Marriner |
18 tháng 3 năm 2018 | Wigan Athletic (3) | 0–2 | Southampton (1) | Wigan |
---|---|---|---|---|
13:30 GMT | Chi tiết | Højbjerg ![]() Cédric ![]() |
Sân vận động: Sân vận động DW Lượng khán giả: 17,110 Trọng tài: Michael Oliver |
18 tháng 3 năm 2018 | Leicester City (1) | 1–2 (s.h.p.) | Chelsea (1) | Leicester |
---|---|---|---|---|
16:30 GMT | Vardy ![]() |
Chi tiết | Morata ![]() Pedro ![]() |
Sân vận động: Sân vận động King Power Lượng khán giả: 31,792 Trọng tài: Craig Pawson |
Vòng bán kết
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ bốc thăm vòng bán kết được tiến hành vào ngày 18 tháng 3 năm 2018 sau trận đấu giữa Leicester City và Chelsea ở vòng tứ kết. Lễ bốc thăm có sự góp mặt của hai cầu thủ Gianfranco Zola và Petr Čech.[17] Vòng bán kết được chơi vào thứ 7 ngay21 tháng 4 và chủ nhật ngày 22 tháng 4 năm 2018 trên Sân vận động Wembley.[18]
Manchester United (1) | 2–1 | Tottenham Hotspur (1) |
---|---|---|
A. Sánchez ![]() Herrera ![]() |
Chi tiết | Alli ![]() |
Chelsea (1) | 2–0 | Southampton (1) |
---|---|---|
Giroud ![]() Morata ![]() |
Chi tiết |
Trận chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Trận chung kết được tổ chức vào ngày 19 tháng 5 năm 2018 trên sân vận động Wembley.[19]
Chelsea | 1–0 | Manchester United |
---|---|---|
Hazard ![]() |
Chi tiết |
Sơ đồ khung
[sửa | sửa mã nguồn]Sau đây là sơ đồ khung tổng quan nhất của Cúp FA mùa này. Các số trong dấu ngoặc đơn cho biết rằng kết quả tỷ số của trận đấu phải đá lại ngoại trừ các trận đấu ở vòng tứ kết trở đi. Các số trong dấu ngoặc đơn bên cạnh số điểm trận đấu đá lại cho biết rằng đó là tỷ số sút luân lưu của trận đá lại ngoại trừ các trận ở vòng tứ kết trở đi.
Tốp ghi bàn
[sửa | sửa mã nguồn]Dưới đây là danh dách các cầu thủ ghi bàn hàng đầu ở mùa giải này[20]
Xếp hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thắng |
---|---|---|---|
1 | ![]() |
Wigan Athletic | 7 |
2 | ![]() |
Rochdale | 6 |
3 | ![]() |
Manchester United | 5 |
![]() |
Peterborough United | ||
![]() |
Exeter City |
Truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Các trận đấu sau đây sẽ được phát sóng trực tiếp trên truyền hình Anh:
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d “The Emirates FA Cup Round Dates, 2017-18”. The Football Association. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Brighton 2 Crystal Palace 1: VAR available, but not used, as Glenn Murray seals FA Cup third round tie”. The Telegraph. ngày 8 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Arsenal out of FA Cup after stunning Lichaj double for Nottingham Forest”. Guardian. ngày 7 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Emirates FA Cup prize fund”. thefa.com. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2018.
- ^ “The FA Cup Prize Fund”. The FA.
- ^ “First Round Proper Draw”. thefa.com. The Football Association. ngày 14 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Draw completed for first round of The Emirates FA Cup”. thefa.com. The Football Association. ngày 17 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Emirates FA Cup Second Round Proper Draw takes place on Monday Evening”. thefa.com. The Football Association. ngày 3 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Twenty ties pulled out in Emirates FA Cup Second Round Draw”. thefa.com. The Football Association. ngày 3 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Emirates FA Cup Third Round Proper Draw takes place on Monday Evening”. thefa.com. The Football Association. ngày 4 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Liverpool and Everton handed derby tie in FA Cup third round draw”. Guardian. ngày 4 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2017.
- ^ “FA Cup: Maximum number of EFL clubs in Third Round”. efl.com. English Football League. ngày 2 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018.
- ^ “FA Cup fourth round: Manchester United go to League Two Yeovil Town”. BBC Sport. ngày 8 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Emirates FA Cup Fourth Round Draw”. thefa.com. The Football Association. ngày 8 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2018.
- ^ “FA Cup fifth round”. BBC Sport. ngày 28 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2018.
- ^ “FA Cup Quarter Final”. The FA. ngày 17 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2018.
- ^ “When is the FA Cup semi-final draw? What TV channel is it on? Who can Manchester United get?”. Manchester Evening News. ngày 18 tháng 3 năm 2018.
- ^ “FA Cup semi-finals: Manchester United v Tottenham live on BBC”. BBC Sport. ngày 21 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2018.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênFASchedule
- ^ “FA Cup Top Scorers”. BBC Sport. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.