Bước tới nội dung

Bản mẫu:Bảng xếp hạng Giải bóng đá Ngoại hạng Anh 2017–18

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

ĐỌC TRƯỚC KHI CẬP NHẬT: Đừng quên cập nhật (|update=).
SAU KHI CẬP NHẬT: Trang nhúng bản mẫu có thể không hiện ra như ý muốn vì vậy hãy nhấn nút "Làm mới" góc trên của bài.

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Manchester City (C) 38 32 4 2 106 27 +79 100 Lọt vào Vòng bảng Champions League
2 Manchester United 38 25 6 7 68 28 +40 81
3 Tottenham Hotspur 38 23 8 7 74 36 +38 77
4 Liverpool 38 21 12 5 84 38 +46 75
5 Chelsea 38 21 7 10 62 38 +24 70 Lọt vào Vòng bảng Europa League [a]
6 Arsenal 38 19 6 13 74 51 +23 63
7 Burnley 38 14 12 12 36 39 −3 54 Lọt vào Vòng loại thứ hai Europa League[a]
8 Everton 38 13 10 15 44 58 −14 49
9 Leicester City 38 12 11 15 56 60 −4 47
10 Newcastle United 38 12 8 18 39 47 −8 44
11 Crystal Palace 38 11 11 16 45 55 −10 44
12 AFC Bournemouth 38 11 11 16 45 61 −16 44
13 West Ham United 38 10 12 16 48 68 −20 42
14 Watford 38 11 8 19 44 64 −20 41
15 Brighton & Hove Albion 38 9 13 16 34 54 −20 40
16 Huddersfield Town 38 9 10 19 28 58 −30 37
17 Southampton 38 7 15 16 37 56 −19 36
18 Swansea City (R) 38 8 9 21 28 56 −28 33 Xuống hạng EFL Championship
19 Stoke City (R) 38 7 12 19 35 68 −33 33
20 West Bromwich Albion (R) 38 6 13 19 31 56 −25 31
Nguồn: Premier League
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Play-off (chỉ cần thiết nếu phải phân định đội vô địch, đội xuống hạng hay đội dự cúp châu Âu).[1]
(C) Vô địch; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ a b Vì nhà vô địch Cúp FA 2017–18 (Chelsea) và nhà vô địch Cúp EFL 2017–18 (Manchester City) giành quyền tham dự cúp châu Âu dựa trên vị trí bảng xếp hạng hoặc kết thúc ở vị trí thấp nhất là vị trí thứ 6, nên suất dự vòng loại thứ hai Europa League dành cho đội vô địch Cúp Liên Đoàn được chuyển xuống cho đội đứng thứ 7.

Tham khảo

  1. ^ “Premier League Handbook 2015/16” (pdf). The Football Association. 19 tháng 6 năm 2015. tr. 96. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2015.