Dolutegravir
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Tên thương mại | Tivicay |
AHFS/Drugs.com | Chuyên khảo |
MedlinePlus | a613043 |
Giấy phép |
|
Danh mục cho thai kỳ |
|
Dược đồ sử dụng | Qua đường miệng |
Mã ATC | |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý | |
Dữ liệu dược động học | |
Sinh khả dụng | n/a[1] |
Liên kết protein huyết tương | ≥98.9% |
Chuyển hóa dược phẩm | UGT1A1 và CYP3A |
Chu kỳ bán rã sinh học | ~14 giờ |
Bài tiết | Phân (53%) và nước tiểu (18.9%) |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
IUPHAR/BPS | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ChEMBL | |
NIAID ChemDB | |
ECHA InfoCard | 100.237.735 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C20H19F2N3O5 |
Khối lượng phân tử | 419.38 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(what is this?) (kiểm chứng) |
Dolutegravir (DTG), được bán dưới thương mại là Tivicay, là một loại thuốc kháng retrovirus. Chúng thuòng được sử dụng kết hợp cùng với các loại thuốc khác, để điều trị HIV/AIDS.[2] Chúng cũng có thể được sử dụng, như là một phần của phương án "phòng tránh" sau khi bị phơi nhiễm, để ngăn ngừa nhiễm HIV nếu có nghi ngờ tiếp xúc với virus này.[3] Chúng được đưa vào cơ thể qua đường miệng.[2]
Tác dụng phụ thường gặp có thể kể đến như khó ngủ, cảm thấy mệt mỏi, tiêu chảy, đường huyết cao và nhức đầu.[3] Tác dụng phụ nghiêm trọng có thể có như các phản ứng dị ứng và các vấn đề về gan.[3] Vẫn chưa rõ ràng về mức độ an toàn nếu sử dụng trong khi mang thai hoặc cho con bú.[3] Dolutegravir là một chất ức chế chuyển gen integrase HIV, chúng ngăn chặn hoạt động của integrase HIV và từ đó ngăn chặn sự nhân lên của virus.[3]
Dolutegravir đã được chấp thuận cho sử dụng y tế tại Hoa Kỳ vào năm 2013.[3] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[4] Tính đến năm 2015, chi phí của thuốc ở Vương quốc Anh là £499 mỗi tháng.[2] Abacavir/dolutegravir/lamivudine, dạng công thức phối hợp với abacavir và lamivudine cũng có sẵn để sử dụng.[3]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Tivicay® (dolutegravir) Tablets for Oral Use. Full Prescribing Information” (PDF). ViiV Healthcare, 2013. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2014.
- ^ a b c British national formulary: BNF 69 (ấn bản thứ 69). British Medical Association. 2015. tr. 429. ISBN 9780857111562.
- ^ a b c d e f g “Dolutegravir Sodium”. The American Society of Health-System Pharmacists. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2017.
- ^ “WHO Model List of Essential Medicines (20th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2017.