Danh sách cầu thủ tham dự Cúp bóng đá nữ châu Á 2018
Đội hình cuối cùng của mỗi quốc gia có bao gồm 23 cầu thủ. Một đội hình sơ bộ gồm 18 tới 50 cầu thủ được gửi lên AFC trước đó.[1]
Vào ngày 29 tháng 3, AFC đã được công bố các đội hình dành cho các đội tuyển của hai bảng.[2][3]
Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]Jordan
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên trưởng: Michael Dickey
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Sherin Al-Shalabi | 3 tháng 6, 1994 (23 tuổi) | ![]() | ||
2 | HV | Haya Khalil | 12 tháng 9, 1994 (23 tuổi) | ![]() | ||
3 | HV | Tala Al-Barghouthi | ![]() | |||
4 | TV | Luna Al-Masri | 9 tháng 3, 1994 (24 tuổi) | ![]() | ||
5 | TĐ | Anfal Al-Sufy | 14 tháng 10, 1995 (22 tuổi) | ![]() | ||
6 | TĐ | Razan Al-Zagha | 23 tháng 3, 1995 (23 tuổi) | ![]() | ||
7 | HV | Yasmeen Khair | 27 tháng 6, 1987 (30 tuổi) | ![]() | ||
8 | TV | Stephanie Al-Naber | 27 tháng 10, 1988 (29 tuổi) | ![]() | ||
9 | HV | Alia Abu El-Hawa | ![]() | |||
10 | TV | Sarah Abu-Sabbah | 27 tháng 10, 1999 (18 tuổi) | ![]() | ||
11 | TĐ | Maysa Jbarah | 20 tháng 9, 1989 (28 tuổi) | ![]() | ||
12 | TM | Salma Ghazal | ![]() | |||
13 | TĐ | Lana Feras | 1 tháng 6, 1998 (19 tuổi) | ![]() | ||
14 | TĐ | Hannah Al-Kousheh | 21 tháng 1, 1997 (21 tuổi) | ![]() | ||
15 | TV | Mai Sweilem | 25 tháng 9, 1995 (22 tuổi) | ![]() | ||
16 | TV | Shahnaz Jebreen | 28 tháng 7, 1992 (25 tuổi) | ![]() | ||
17 | TV | Rouzbahan Fraij | 7 tháng 4, 2000 (17 tuổi) | ![]() | ||
18 | HV | Hebah Fakher Elddin | 19 tháng 11, 1990 (27 tuổi) | ![]() | ||
19 | HV | Ayah Al-Majali | 9 tháng 3, 1992 (26 tuổi) | ![]() | ||
20 | TV | Shorooq Al-Shadhli | 6 tháng 1, 1987 (31 tuổi) | ![]() | ||
21 | HV | Rand Abu-Hussein | 1 tháng 3, 1997 (21 tuổi) | ![]() | ||
22 | TM | Malak Shanak | ![]() | |||
23 | TV | Tasneem Abu-Rob | 14 tháng 11, 2000 (17 tuổi) | ![]() |
Trung Quốc
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên trưởng: Sigurður Ragnar Eyjólfsson
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Zhao Lina | 18 tháng 9, 1991 (26 tuổi) | ![]() | ||
2 | HV | Liu Shanshan | 16 tháng 3, 1992 (26 tuổi) | ![]() | ||
3 | HV | Xue Jiao | 30 tháng 1, 1993 (25 tuổi) | ![]() | ||
4 | HV | Li Danyang | 8 tháng 4, 1990 (27 tuổi) | ![]() | ||
5 | HV | Wu Haiyan | 26 tháng 2, 1993 (25 tuổi) | ![]() | ||
6 | HV | Lin Yuping | 28 tháng 2, 1992 (26 tuổi) | ![]() | ||
7 | TV | Wang Shuang | 23 tháng 1, 1995 (23 tuổi) | ![]() | ||
8 | TV | Ma Jun | 6 tháng 3, 1989 (29 tuổi) | ![]() | ||
9 | TV | Tang Jiali | 16 tháng 3, 1995 (23 tuổi) | ![]() | ||
10 | TV | Li Ying | 7 tháng 1, 1993 (25 tuổi) | ![]() | ||
11 | TĐ | Wang Shanshan | 27 tháng 1, 1990 (28 tuổi) | ![]() | ||
12 | TM | Peng Shimeng | 12 tháng 5, 1998 (19 tuổi) | ![]() | ||
13 | TV | Lyu Yueyun | 13 tháng 11, 1995 (22 tuổi) | ![]() | ||
14 | TV | Xu Yanlu | 16 tháng 9, 1991 (26 tuổi) | ![]() | ||
15 | TV | Song Duan | 2 tháng 8, 1995 (22 tuổi) | ![]() | ||
16 | TV | Yan Jinjin | 10 tháng 9, 1996 (21 tuổi) | ![]() | ||
17 | TĐ | Gu Yasha | 28 tháng 11, 1990 (27 tuổi) | ![]() | ||
18 | TV | Han Peng | 20 tháng 12, 1989 (28 tuổi) | ![]() | ||
19 | TV | Tan Ruyin | 17 tháng 7, 1994 (23 tuổi) | ![]() | ||
20 | TV | Zhang Rui | 17 tháng 1, 1989 (29 tuổi) | ![]() | ||
21 | TV | Xiao Yuyi | 10 tháng 1, 1996 (22 tuổi) | ![]() | ||
22 | TM | Xu Huan | 6 tháng 3, 1999 (19 tuổi) | ![]() | ||
23 | TV | Ren Guixin | 19 tháng 12, 1988 (29 tuổi) | ![]() |
Thái Lan
[sửa | sửa mã nguồn]Đội hình đã được công bố vào ngày 18 tháng 3.[4][5]
Huấn luyện viên trưởng: Nuengrutai Srathongvian
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Waraporn Boonsing | 16 tháng 2, 1990 (28 tuổi) | ![]() | ||
2 | HV | Kanjanaporn Saenkhun | 18 tháng 7, 1996 (21 tuổi) | ![]() | ||
3 | HV | Natthakarn Chinwong | 15 tháng 3, 1992 (26 tuổi) | ![]() | ||
4 | HV | Duangnapa Sritala | 4 tháng 2, 1986 (32 tuổi) | ![]() | ||
5 | HV | Ainon Phancha | 27 tháng 1, 1992 (26 tuổi) | ![]() | ||
6 | TV | Pikul Khueanpet | 20 tháng 9, 1988 (29 tuổi) | ![]() | ||
7 | TV | Silawan Intamee | 22 tháng 1, 1994 (24 tuổi) | ![]() | ||
8 | TĐ | Suchawadee Nildhamrong | 1 tháng 4, 1997 (21 tuổi) | ![]() | ||
9 | HV | Warunee Phetwiset | 13 tháng 12, 1990 (27 tuổi) | ![]() | ||
10 | HV | Sunisa Srangthaisong | 6 tháng 5, 1988 (29 tuổi) | ![]() | ||
11 | TĐ | Alisa Rukpinij | 2 tháng 2, 1995 (23 tuổi) | ![]() | ||
12 | TĐ | Rattikan Thongsombut | 7 tháng 7, 1991 (26 tuổi) | ![]() | ||
13 | TV | Orathai Srimanee | 12 tháng 6, 1988 (29 tuổi) | ![]() | ||
14 | TĐ | Saowalak Pengnam | 30 tháng 11, 1996 (21 tuổi) | ![]() | ||
15 | TV | Nipawan Panyosuk | 15 tháng 3, 1995 (23 tuổi) | ![]() | ||
16 | TV | Khwanrudi Saengchan | 10 tháng 9, 1993 (24 tuổi) | ![]() | ||
17 | TĐ | Taneekarn Dangda | 15 tháng 12, 1992 (25 tuổi) | ![]() | ||
18 | TM | Sukanya Chor Charoenying | 24 tháng 11, 1987 (30 tuổi) | ![]() | ||
19 | HV | Pitsamai Sornsai | 19 tháng 1, 1989 (29 tuổi) | ![]() | ||
20 | TV | Wilaiporn Boothduang | 25 tháng 6, 1987 (30 tuổi) | ![]() | ||
21 | TĐ | Kanjana Sungngoen | 21 tháng 9, 1986 (31 tuổi) | ![]() | ||
22 | TM | Nutruja Mutanawech | 21 tháng 8, 1996 (21 tuổi) | ![]() | ||
23 | TĐ | Kanyanat Chetthabutr | 24 tháng 9, 1999 (18 tuổi) | ![]() |
Philippines
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên trưởng: Rabah Benlarbi
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Inna Palacios | 8 tháng 2, 1994 (24 tuổi) | Chưa được liên kết |
2 | HV | Claire Lim | 24 tháng 10, 1996 (21 tuổi) | Chưa được liên kết |
3 | HV | Alesa Dolino | 26 tháng 10, 1992 (25 tuổi) | ![]() |
4 | TV | Krystal de Ramos | 16 tháng 3, 1997 (21 tuổi) | Chưa được liên kết |
5 | HV | Hali Long | 21 tháng 1, 1995 (23 tuổi) | Chưa được liên kết |
6 | HV | Morgan Brown | 20 tháng 10, 1995 (22 tuổi) | Chưa được liên kết |
7 | TĐ | Camille Rodriguez | 27 tháng 12, 1994 (23 tuổi) | ![]() |
8 | TV | Marisa Park | 25 tháng 8, 1991 (26 tuổi) | Chưa được liên kết |
9 | TĐ | Jesse Shugg | 2 tháng 5, 1992 (25 tuổi) | Chưa được liên kết |
10 | TĐ | Caitlyn Kreutz | 28 tháng 1, 1997 (21 tuổi) | Chưa được liên kết |
11 | TV | Ryley Bugay | 23 tháng 1, 1996 (22 tuổi) | ![]() |
12 | TM | Kearra Bastes-Jones | ![]() | |
13 | TĐ | Leah Larot | 26 tháng 8, 1989 (28 tuổi) | Chưa được liên kết |
14 | TV | Sara Castañeda | 5 tháng 12, 1996 (21 tuổi) | Chưa được liên kết |
15 | HV | Alexa Diaz | 19 tháng 9, 1993 (24 tuổi) | Chưa được liên kết |
16 | TM | Stacey Cavill | ![]() | |
17 | HV | Calah Simarago | ![]() | |
18 | TV | Tahnai Annis | 20 tháng 6, 1989 (28 tuổi) | Chưa được liên kết |
19 | TV | Patrice Impelido (c) | 9 tháng 10, 1987 (30 tuổi) | ![]() |
20 | TV | Quinley Quezada | ![]() | |
21 | TV | Jessica Miclat | 8 tháng 10, 1998 (19 tuổi) | ![]() |
22 | HV | Chalise Baysa | 30 tháng 12, 1980 (37 tuổi) | ![]() |
23 | TV | Sarina Bolden | 30 tháng 6, 1996 (21 tuổi) | ![]() |
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]Nhật Bản
[sửa | sửa mã nguồn]Đội hình đã được công bố vào ngày 19 tháng 3.[6]
Huấn luyện viên trưởng: Takakura Asako
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Ikeda Sakiko | 8 tháng 9, 1992 (25 tuổi) | 10 | 0 | ![]() |
18 | TM | Yamashita Ayaka | 29 tháng 9, 1995 (22 tuổi) | 13 | 0 | ![]() |
21 | TM | Hirao Chika | 31 tháng 12, 1996 (21 tuổi) | 0 | 0 | ![]() |
2 | HV | Utsugi Rumi | 5 tháng 12, 1988 (29 tuổi) | 106 | 6 | ![]() |
3 | HV | Sameshima Aya | 16 tháng 6, 1987 (30 tuổi) | 88 | 4 | ![]() |
4 | HV | Kumagai Saki | 17 tháng 10, 1990 (27 tuổi) | 93 | 0 | ![]() |
5 | HV | Ichise Nana | 4 tháng 8, 1997 (20 tuổi) | 9 | 0 | ![]() |
6 | HV | Ariyoshi Saori | 1 tháng 11, 1987 (30 tuổi) | 52 | 1 | ![]() |
17 | HV | Takagi Hikari | 21 tháng 5, 1993 (24 tuổi) | 16 | 0 | ![]() |
22 | HV | Shimizu Risa | 15 tháng 6, 1996 (21 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
23 | HV | Miyake Shiori | 13 tháng 10, 1995 (22 tuổi) | 8 | 0 | ![]() |
7 | TV | Nakajima Emi | 27 tháng 9, 1990 (27 tuổi) | 50 | 10 | ![]() |
10 | TV | Sakaguchi Mizuho | 15 tháng 10, 1987 (30 tuổi) | 119 | 28 | ![]() |
12 | TV | Naomoto Hikaru | 3 tháng 3, 1994 (24 tuổi) | 16 | 0 | ![]() |
14 | TV | Hasegawa Yui | 29 tháng 1, 1997 (21 tuổi) | 17 | 3 | ![]() |
15 | TV | Nakasato Yu | 14 tháng 7, 1994 (23 tuổi) | 7 | 0 | ![]() |
16 | TV | Sumida Rin | 12 tháng 1, 1996 (22 tuổi) | 10 | 0 | ![]() |
19 | TV | Masuya Rika | 14 tháng 9, 1995 (22 tuổi) | 18 | 3 | ![]() |
8 | TĐ | Iwabuchi Mana | 18 tháng 3, 1993 (25 tuổi) | 47 | 13 | ![]() |
9 | TĐ | Kawasumi Nahomi | 23 tháng 9, 1985 (32 tuổi) | 82 | 20 | ![]() |
11 | TĐ | Tanaka Mina | 28 tháng 4, 1994 (23 tuổi) | 24 | 6 | ![]() |
13 | TĐ | Sugasawa Yuika | 5 tháng 10, 1990 (27 tuổi) | 45 | 12 | ![]() |
20 | TĐ | Yokoyama Kumi | 13 tháng 8, 1993 (24 tuổi) | 27 | 11 | ![]() |
Úc
[sửa | sửa mã nguồn]Đội hình đã được công bố vào ngày 19 tháng 3.[7]
Huấn luyện viên trưởng: Alen Stajcic
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Lydia Williams | 13 tháng 5, 1988 (29 tuổi) | 65 | 0 | ![]() |
12 | TM | Casey Dumont | 25 tháng 1, 1992 (26 tuổi) | 3 | 0 | ![]() |
18 | TM | Mackenzie Arnold | 25 tháng 2, 1994 (24 tuổi) | 17 | 0 | ![]() |
2 | HV | Caitlin Cooper | 12 tháng 2, 1988 (30 tuổi) | 9 | 2 | ![]() |
4 | HV | Clare Polkinghorne | 1 tháng 2, 1989 (29 tuổi) | 101 | 8 | ![]() |
5 | HV | Laura Alleway | 28 tháng 11, 1989 (28 tuổi) | 52 | 2 | ![]() |
7 | HV | Steph Catley | 26 tháng 1, 1994 (24 tuổi) | 63 | 2 | ![]() |
8 | HV | Elise Kellond-Knight | 10 tháng 8, 1990 (27 tuổi) | 90 | 1 | Chưa được liên kết |
14 | HV | Alanna Kennedy | 21 tháng 1, 1995 (23 tuổi) | 63 | 3 | ![]() |
21 | HV | Ellie Carpenter | 28 tháng 4, 2000 (17 tuổi) | 16 | 1 | ![]() |
3 | TV | Aivi Luik | 18 tháng 3, 1985 (33 tuổi) | 16 | 0 | ![]() |
6 | TV | Chloe Logarzo | 22 tháng 12, 1994 (23 tuổi) | 24 | 3 | ![]() |
9 | TV | Alex Chidiac | 15 tháng 1, 1999 (19 tuổi) | 7 | 0 | ![]() |
10 | TV | Emily van Egmond | 12 tháng 6, 1993 (24 tuổi) | 69 | 14 | ![]() |
13 | TV | Tameka Butt | 16 tháng 6, 1991 (26 tuổi) | 64 | 9 | ![]() |
19 | TV | Katrina Gorry | 13 tháng 8, 1992 (25 tuổi) | 63 | 14 | ![]() |
11 | TĐ | Lisa De Vanna | 14 tháng 11, 1984 (33 tuổi) | 132 | 43 | ![]() |
15 | TĐ | Emily Gielnik | 13 tháng 5, 1992 (25 tuổi) | 15 | 4 | ![]() |
16 | TĐ | Hayley Raso | 5 tháng 9, 1994 (23 tuổi) | 22 | 1 | ![]() |
17 | TĐ | Kyah Simon | 25 tháng 6, 1991 (26 tuổi) | 78 | 22 | ![]() |
20 | TĐ | Sam Kerr | 10 tháng 9, 1993 (24 tuổi) | 61 | 21 | ![]() |
22 | TĐ | Larissa Crummer | 10 tháng 1, 1996 (22 tuổi) | 19 | 3 | ![]() |
23 | TĐ | Michelle Heyman | 4 tháng 7, 1988 (29 tuổi) | 59 | 20 | ![]() |
Hàn Quốc
[sửa | sửa mã nguồn]Đội hình đã được công bố vào ngày 9 tháng 3.[8]
Huấn luyện viên trưởng: Yoon Deok-Yeo
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Yoon Young-Guel | 28 tháng 10, 1987 (30 tuổi) | 5 | 0 | ![]() |
18 | TM | Kang Ga-Ae | 10 tháng 12, 1990 (27 tuổi) | 9 | 0 | ![]() |
21 | TM | Jung Bo-Ram | 22 tháng 7, 1991 (26 tuổi) | 2 | 0 | ![]() |
2 | HV | Park Cho-Rong | 20 tháng 2, 1988 (30 tuổi) | 4 | 0 | ![]() |
3 | HV | Kim Hye-Yeong | 26 tháng 2, 1995 (23 tuổi) | 9 | 1 | ![]() |
4 | HV | Kim Do-Yeon | 7 tháng 12, 1988 (29 tuổi) | 77 | 1 | ![]() |
5 | HV | Hong Hye-Ji | 25 tháng 8, 1996 (21 tuổi) | 10 | 1 | ![]() |
6 | HV | Lim Seon-Joo | 27 tháng 11, 1990 (27 tuổi) | 65 | 3 | ![]() |
12 | HV | Jang Sel-Gi | 31 tháng 5, 1994 (23 tuổi) | 38 | 8 | ![]() |
20 | HV | Kim Hye-Ri | 25 tháng 6, 1990 (27 tuổi) | 69 | 1 | ![]() |
7 | TV | Lee Mi-Na | 8 tháng 11, 1991 (26 tuổi) | 41 | 8 | ![]() |
8 | TV | Cho So-Hyun | 24 tháng 6, 1988 (29 tuổi) | 108 | 17 | ![]() |
13 | TV | Lee Young-Ju | 22 tháng 4, 1992 (25 tuổi) | 22 | 2 | ![]() |
15 | TV | Lee So-Dam | 12 tháng 10, 1994 (23 tuổi) | 43 | 4 | ![]() |
22 | TV | Jang Chang | 21 tháng 6, 1996 (21 tuổi) | 6 | 0 | ![]() |
23 | TV | Choi Ye-Seul | 24 tháng 12, 1998 (19 tuổi) | 1 | 0 | ![]() |
9 | TĐ | Jeon Ga-Eul | 14 tháng 9, 1988 (29 tuổi) | 87 | 35 | ![]() |
10 | TĐ | Ji So-Yun | 21 tháng 2, 1991 (27 tuổi) | 99 | 45 | ![]() |
11 | TĐ | Jung Seol-Bin | 1 tháng 6, 1990 (27 tuổi) | 68 | 20 | ![]() |
14 | TĐ | Choe Yu-Ri | 16 tháng 9, 1994 (23 tuổi) | 21 | 4 | ![]() |
16 | TĐ | Han Chae-Rin | 2 tháng 9, 1996 (21 tuổi) | 8 | 3 | ![]() |
17 | TĐ | Lee Geum-Min | 7 tháng 4, 1994 (23 tuổi) | 33 | 11 | ![]() |
19 | TĐ | Son Hwa-Yeon | 15 tháng 3, 1997 (21 tuổi) | 6 | 2 | ![]() |
Việt Nam
[sửa | sửa mã nguồn]Đội hình đã được công bố vào ngày 22 tháng 3.[9]
Huấn luyện viên trưởng: Mai Đức Chung
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ AFC Women's Asian Cup 2018 Final Competition Regulations
- ^ “Group A - Final squad list”. the-afc.com. ngày 29 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Group B - Final squad list”. the-afc.com. ngày 29 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2018.
- ^ “ประกาศรายชื่อ 23 แข้งชบาแก้ว ชุดอุ่นเครื่องออสเตรเลียและทำศึกชิงแชมป์เอเชีย” (bằng tiếng Thái). fathailand.org. ngày 18 tháng 3 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Thailand name squad for Jordan 2018 challenge”. the-afc.com. ngày 22 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Kawasumi returns as Japan name squad for Jordan 2018”. the-afc.com. ngày 19 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Matildas name final squad for Jordan 2018”. the-afc.com. ngày 19 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Korea Republic name squad for Jordan 2018”. the-afc.com. ngày 9 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Đội tuyển nữ Quốc gia lên đường sang Đức tập huấn”. vff.org.vn. ngày 22 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2018.