Bước tới nội dung

Cobalt(II) ferricyanide

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Coban(II) ferricyanide
Tên khácCoban(II) hexacyanoferrat(III)
Cobanơ ferricyanide
Cobanơ hexacyanoferrat(III)
Nhận dạng
Số CAS14049-81-1
Thuộc tính
Công thức phân tửCo3[Fe(CN)6]2
Khối lượng mol600,697 g/mol
Bề ngoàitinh thể đỏ[1]
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướckhông tan
Độ hòa tantạo phức với amonia
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhchứa cyanide có thể gây độc
Các hợp chất liên quan
Hợp chất liên quanCoban(II) ferrocyanide
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Cobalt(II) ferricyanide là một hợp chất vô cơ, một muối của cobaltacid ferricyaniccông thức hóa học Co3[Fe(CN)6]2, tinh thể màu đỏ, không tan trong nước.

Điều chế

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính chất vật lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Cobalt(II) ferricyanide tạo thành tinh thể màu đỏ thuộc hệ tinh thể lập phương, nhóm không gian F m3m, các hằng số mạng tinh thể a = 1,034 nm, Z = 2.

Nó không tan trong nước.

Hợp chất khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Co3[Fe(CN)6]2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như:

  • Co3[Fe(CN)6]2·4NH3·6H2O (chất rắn vô định hình màu cacao);
  • Co3[Fe(CN)6]2·8NH3 (bột màu nâu socola).[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Cobalt ferricyanide, Co3[Fe(CN)6]2 trên atomistry.com
  2. ^ Handbuch der Anorganischen Chemie (Abegg, R. (Richard), 1869-1910; Auerbach, Felix, 1856-1933; 1905), trang 556. Truy cập 10 tháng 5 năm 2021.