Cobalt(III) cyanide
Giao diện
Cobalt(III) cyanide | |
---|---|
Tên khác | Cobalt tricyanide Cobanic cyanide |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Co(CN)3 |
Khối lượng mol | 136,984 g/mol (khan) 173,01456 g/mol (2 nước) |
Bề ngoài | tinh thể màu dương |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | tan ít |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | độ độc cao |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Cobalt(III) cyanide là một hợp chất vô cơ, một muối của kim loại cobalt và acid hydrocyanic có công thức Co(CN)3, các tinh thể màu dương hòa tan ít trong nước tạo thành tinh thể ngậm nước.
Điều chế
[sửa | sửa mã nguồn]Sự phân hủy acid hexacyanocobaltic(III) khi đun nóng sẽ để lại muối:
Tính chất vật lý
[sửa | sửa mã nguồn]Cobalt(III) cyanide tạo thành tinh thể màu dương, tan ít trong nước.
Tinh thể ngậm nước Co(CN)3·2H2O được tạo thành từ dung dịch nước.
Tính chất hóa học
[sửa | sửa mã nguồn]Các muối của ion trên thường không màu (với kim loại kiềm, kiềm thổ và ion amoni).
Hợp chất khác
[sửa | sửa mã nguồn]Với NH3, cobalt(III) cyanide tạo ra:
- Co(CN)3·2,5NH3·½H2O;
- Co(CN)3·3NH3·⅓H2O.
Chúng đều có màu cam. Hemipentamin có D = 1,7 g/cm³, triamin có D = 1,72 g/cm³.[1]