Bước tới nội dung

Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu Á

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu Á
Thành lập1990
Bãi bỏ2002
Khu vựcChâu Á (AFC)
Đội vô địch
cuối cùng
Ả Rập Xê Út Al-Hilal (2 lần)
Câu lạc bộ
thành công nhất
Ả Rập Xê Út Al-Hilal
Nhật Bản Yokohama Marinos (Nissan FC)
(cùng 2 lần)
Trang webthe-afc.com

Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu Á (tiếng Anh: Asian Cup Winners Cup), cũng thường được gọi là Cúp C2 châu Á trong tiếng Việt, là giải đấu bóng đá thường niên giữa các câu lạc bộ bóng đá châu Á đoạt cúp quốc gia.

Đội vô địch sẽ giành quyền chơi trận tranh Siêu cúp bóng đá châu Á với đội vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á. Giải do Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) tổ chức lần đầu tiên vào năm 1990 và giải thể năm 2002 sau khi sáp nhập với Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á để hình thành AFC Champions League.

Các trận chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Mùa giải Đội vô địch Tỷ số Đội á quân
1990–91 Iran Persepolis 1 – 0
(tổng tỷ số)
Bahrain Muharraq
1991–92 Nhật Bản Nissan FC 6 – 1
(tổng tỷ số)
Ả Rập Xê Út Al-Nassr
1992–93 Nhật Bản Yokohama Marinos 2 – 1
(tổng tỷ số)
Iran Persepolis
1993–94 Ả Rập Xê Út Al-Qadisiya 6 – 2
(tổng tỷ số)
Hồng Kông Nam Hoa AA
1994–95 Nhật Bản Yokohama Flügels 2 – 1
(hiệp phụ)
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Shaab
1995 Nhật Bản Bellmare Hiratsuka 2 – 1 Iraq Al-Talaba
1996–97 Ả Rập Xê Út Al Hilal 3 – 1 Nhật Bản Nagoya Grampus Eight
1997–98 Ả Rập Xê Út Al-Nassr 1 – 0 Hàn Quốc Suwon Samsung Bluewings
1998–99 Ả Rập Xê Út Al-Ittihad 3 – 2
(hiệp phụ)
Hàn Quốc Chunnam Dragons
1999–2000 Nhật Bản Shimizu S-Pulse 1 – 0 Iraq Al-Zawraa
2000–01 Ả Rập Xê Út Al-Shabab 4 – 2 Trung Quốc Dalian Shide
2001–02 Ả Rập Xê Út Al Hilal 2 – 1
(hiệp phụ)
Hàn Quốc Jeonbuk Hyundai Motors

Thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]
# Quốc gia Vô địch Á quân
1  Ả Rập Xê Út 6 1
2  Nhật Bản 5 1
3  Iran 1 1
4  Hàn Quốc 0 3
5  Iraq 0 2
6  Bahrain 0 1
7  Trung Quốc 0 1
8  Hong Kong 0 1
9  UAE 0 1

Theo câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ Vô địch Á quân Năm vô địch Năm á quân
Ả Rập Xê Út Al-Hilal 2 0 (1996–97, 2001–02)
Nhật Bản Yokohama F. Marinos[a] 2 0 (1991–92, 1992–93)
Iran Persepolis 1 1 (1990–91) (1992–93)
Ả Rập Xê Út Al Nassr 1 1 (1997–98) (1991–92)
Ả Rập Xê Út Al-Qadisiyah 1 0 (1993–94)
Nhật Bản Yokohama Flügels[b] 1 0 (1994–95)
Nhật Bản Shonan Bellmare 1 0 (1995)
Ả Rập Xê Út Al-Ittihad 1 0 (1998–99)
Nhật Bản Shimizu S-Pulse 1 0 (1999–2000)
Ả Rập Xê Út Al Shabab 1 0 (2000–01)
Bahrain Muharraq 0 1 (1990–91)
Hồng Kông South China 0 1 (1993–94)
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Shaab 0 1 (1994–95)
Iraq Al-Talaba 0 1 (1995)
Nhật Bản Nagoya Grampus Eight 0 1 (1996–97)
Hàn Quốc Suwon Samsung Bluewings 0 1 (1997–98)
Hàn Quốc Chunnam Dragons 0 1 (1998–99)
Iraq Al-Zawraa 0 1 (1999–2000)
Trung Quốc Dalian Shide 0 1 (2000–01)
Hàn Quốc Jeonbuk Hyundai Motors 0 1 (2001–02)
  1. ^ Bao gồm thành tích của Nissan FC.
  2. ^ Yokohama Flügels đã hợp nhất với Yokohama Marinos thành Yokohama F. Marinos vào năm 1999.

Các HLV vô địch

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Câu lạc bộ Huấn luyện viên
1990–91 Iran Persepolis Iran Ali Parvin
1991–92 Nhật Bản Nissan FC Nhật Bản Hidehiko Shimizu
1992–93 Nhật Bản Yokohama Marinos Nhật Bản Hidehiko Shimizu
1993–94 Ả Rập Xê Út Al-Qadisiyah Cộng hòa Séc Ján Pivarník
1994–95 Nhật Bản Yokohama Flugels Brasil Antonio Carlos da Silva
1995 Nhật Bản Bellmare Hiratsuka Nhật Bản Shigeharu Ueki
1996–97 Ả Rập Xê Út Al Hilal Croatia Mirko Jozić
1997–98 Ả Rập Xê Út Al-Nassr Pháp Jean Fernandez
1998–99 Ả Rập Xê Út Al-Ittihad Serbia Dimitri Davidovic
1999–2000 Nhật Bản Shimizu S-Pulse Anh Steve Perryman
2000–01 Ả Rập Xê Út Al-Shabab Brasil Carlinhos
2001–02 Ả Rập Xê Út Al Hilal Bồ Đào Nha Artur Jorge

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]