Steve Perryman
Giao diện
Perryman trong màu áo Tottenham năm 1981 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Stephen John Perryman | ||
Ngày sinh | 21 tháng 12, 1951 | ||
Nơi sinh | Ealing, Middlesex, Anh | ||
Chiều cao | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in)[1] | ||
Vị trí | Hậu vệ, tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Milton Keynes Dons (phó giám đốc) | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1969-1986 | Tottenham Hotspur | 655 | (31) |
1986-1987 | Oxford United | 17 | (0) |
1987-1990 | Brentford | 53 | (0) |
Tổng cộng | 725 | (31) | |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1972-1975 | U23 Anh | 17 | (0) |
1982 | Anh | 1 | (0) |
Sự nghiệp quản lý | |||
Năm | Đội | ||
1987-1990 | Brentford (cầu thủ kiêm HLV) | ||
1990–1993 | Watford | ||
1994 | Tottenham Hotspur (tạm quyền) | ||
1995 | Start | ||
1999-2000 | Shimizu S-Pulse | ||
2001-2002 | Kashiwa Reysol | ||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Steve Perryman MBE (sinh ngày 21 tháng 12 năm 1951) là một cầu thủ bóng đá người Anh, nổi tiếng khi là cầu thủ khoác áo nhiều nhất lịch sử CLB Tottenham Hotspur trong thập niên 1970 cho tới đầu thập niên 1980[1]. Năm 1982, ông được bình chọn là Cầu thủ xuất sắc nhất năm của FWA. Ông từng giữ chức giám đốc của CLB Exeter City vào năm 2003[2][3] cho tới khi nghỉ hưu vào tháng 3 năm 2018[2][3]. Sau đó, nhận lời mời của cựu HLV Exeter Paul Tisdale, ông hiện nắm chức trợ lý giám đốc của CLB MK Dons[4].
Đội tuyển bóng đá quốc gia Anh
[sửa | sửa mã nguồn]Steve Perryman thi đấu cho đội tuyển bóng đá quốc gia Anh từ năm 1982.
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ | Quốc nội | Cúp | Cúp Liên đoàn | Châu lục[nb 1] | Khác[nb 2] | Tổng | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | CLB | Giải đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn |
Anh | Giải | FA Cup | Cúp Liên đoàn | Châu Âu | Khác | Tổng | ||||||||
1969–70 | Tottenham Hotspur | First Division | 23 | 1 | 4 | 0 | 0 | 0 | – | – | 27 | 1 | ||
1970–71 | 42 | 3 | 5 | 0 | 6 | 1 | – | 3 | 0 | 56 | 4 | |||
1971–72 | 39 | 1 | 5 | 0 | 6 | 1 | 12 | 3 | 2 | 0 | 64 | 4 | ||
1972–73 | 41 | 2 | 3 | 0 | 10 | 1 | 10 | 0 | – | 64 | 3 | |||
1973–74 | 39 | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | 12 | 0 | – | 53 | 1 | |||
1974–75 | 42 | 6 | 2 | 0 | 1 | 0 | – | – | 45 | 6 | ||||
1975–76 | 40 | 6 | 2 | 1 | 6 | 0 | – | – | 48 | 7 | ||||
1976–77 | 42 | 1 | 1 | 0 | 2 | 0 | – | – | 45 | 1 | ||||
1977–78 | Second Division | 42 | 1 | 2 | 0 | 2 | 0 | – | – | 46 | 1 | |||
1978–79 | First Division | 42 | 1 | 7 | 1 | 2 | 0 | – | – | 51 | 2 | |||
1979–80 | 40 | 1 | 6 | 0 | 2 | 0 | – | – | 48 | 1 | ||||
1980–81 | 42 | 2 | 9 | 0 | 6 | 0 | – | – | 57 | 2 | ||||
1981–82 | 42 | 1 | 7 | 0 | 8 | 0 | 8 | 0 | 1 | 0 | 66 | 1 | ||
1982–83 | 33 | 1 | 3 | 0 | 2 | 0 | 3 | 0 | 1 | 0 | 42 | 1 | ||
1983–84 | 41 | 1 | 4 | 0 | 3 | 0 | 11 | 0 | – | 59 | 1 | |||
1984–85 | 42 | 1 | 3 | 0 | 5 | 0 | 8 | 0 | – | 58 | 1 | |||
1985–86 | 23 | 1 | 5 | 1 | 4 | 0 | – | 5 | 0 | 37 | 2 | |||
1985–86 | Oxford United | First Division | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | 9 | 0 | |
1986–87 | 8 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | 8 | 0 | |||
1986–87 | Brentford | Third Division | 24 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | 27 | 0 | |
1987–88 | 21 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | – | 3 | 0 | 27 | 0 | |||
1988–89 | 5 | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | – | 1 | 0 | 9 | 0 | |||
1989–90 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 1 | 0 | 4 | 0 | |||
Tổng | Tottenham Hotspur | 655 | 31 | 69 | 2 | 66 | 3 | 64 | 3 | 12 | 0 | 866 | 39 | |
Oxford United | 17 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | 17 | 0 | |||
Brentford | 53 | 0 | 6 | 0 | 3 | 0 | — | 5 | 0 | 67 | 0 | |||
Tổng sự nghiệp | 725 | 31 | 75 | 2 | 69 | 3 | 64 | 3 | 17 | 0 | 950 | 39 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Steve Perryman – fact file”. Mehstg.com. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2009.
- ^ a b “Steve Perryman: Exeter City director of football asks fans for 'positive noise'”. BBC Sport. ngày 16 tháng 5 năm 2017.
- ^ a b “Who's Who”. Exeter City. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Tottenham legend Steve Perryman joins MK Dons - three months after retiring from football after leaving Exeter City”. Devon Live. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Perryman career stats”. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2008.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết). Steve Perryman.com.
- Ghi chú
- ^ Bao gồm UEFA Cup và UEFA Cup Winners' Cup (1981182 và 1982-83).
- ^ Bao gồm các trận đấu tại Texaco Cup (3 mùa giải 1970-71), Anglo-Italian League Cup (2 năm 1971), Charity Shield (1981 và 1982), ScreenSport Super Cup (5 mùa giải 1985-86) và Football League Trophy (3 mùa giải 1987-88, 1 mùa giải 1988–89 và 1 mùa giải 1989–90).