Bước tới nội dung

Cúp bóng đá Macedonia 2015–16

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cúp bóng đá Macedonia 2015–16
Chi tiết giải đấu
Quốc gia Macedonia
Số đội32
Vị trí chung cuộc
Vô địchShkëndija (danh hiệu đầu tiên)
Á quânRabotnički
Thống kê giải đấu
Số trận đấu41
Số bàn thắng157 (3,83 bàn mỗi trận)

Cúp bóng đá Macedonia 2015–16 là mùa giải thứ 24 của giải đấu bóng đá loại trực tiếp ở Cộng hòa Macedonia.[1] Rabotnički là đương kim vô địch, lần thứ 4 đoạt cúp.

Lịch thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng Ngày thi đấu Số trận Câu lạc bộ
Vòng Một 12 và 13 tháng 8 năm 2015[2] 16 32 → 16
Vòng Hai 30 tháng Chín và 21 tháng 10 năm 2015[3] 16 16 → 8
Tứ kết 25 tháng Mười Một và 2 tháng 12 năm 2015[4] 8 8 → 4
Bán kết 2 tháng Ba và 13 tháng 4 năm 2016[5] 4 4 → 2
Chung kết 16 tháng 5 năm 2016 1 2 → 1

Vòng Một

[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận đấu diễn ra vào ngày 12 và 13 tháng 8 năm 2015.[2]

Đội 1  Tỉ số  Đội 2
12 tháng 8 năm 2015
Gorno Lisiče (II) 1–2 Renova
Vulkan (IV) 0–3 (2–0)* Makedonija GjP (II)
Prevalec (III) 0–4 Sileks
Liria Zagračani (IV) 0–11 Horizont Turnovo
Zajazi (III) 0–4 Shkëndija
Belasica (III) 0–2 Skopje (II)
Ljubanci 1974 (II) 1–1 (4–3 ph.đ.) Teteks (II)
Pobeda (II) 1–1 (6–7 ph.đ.) Mladost Carev Dvor
Kožuf Miravci (II) 0–1 Vardar
Drita (III) w/o Vëllazërimi 77 (II)
Poeševo (III) 0–0 (3–5 ph.đ.) Gostivar (II)
Maleš (IV) 1–9 Metalurg
Ljuboten (IV) 1–5 Shkupi
13 tháng 8 năm 2015
Fortuna (III) 0–11 Rabotnički
11 Oktomvri (III) 0–8 Pelister (II)
Plačkovica (III) 0–2 Bregalnica Štip

* Trận thắng dành cho Makedonija Gjorče Petrov vì cầu thủ của Vulkan không ra sân trong hiệp 2.[6][7][8]

Ghi chú: Số La Mã trong ngoặc chỉ cấp độ của câu lạc bộ thi đấu mùa giải 2015–16.

Tham gia vòng này gồm 16 đội thắng ở vòng Một. Lễ bốc thăm diễn ra vào ngày 1 tháng 9 năm 2015.[3][9] Các trận lượt đi diễn ra vào ngày 30 tháng Chín và lượt về vào ngày 21 tháng 10 năm 2015.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Vardar 6–1 Pelister (II) 4–1 2–0
Shkëndija 7–0 Metalurg 2–0 5–0
Gostivar (II) 0–8 Rabotnički 0–4 0–4
Renova 2–5 Sileks 1–2 1–3
Bregalnica Štip 2–1 Shkupi 2–0 0–1
Horizont Turnovo 5–3 Skopje (II) 3–1 2–2
Velazerimi (II) 5–7 Mladost Carev Dvor 2–4 3–3
Makedonija Gjorče Petrov (II) 3–2 Ljubanci 1974 (II) 3–2 0–0

Ghi chú: Số La Mã trong ngoặc chỉ cấp độ của câu lạc bộ thi đấu mùa giải 2015–16.

Tứ kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham gia vòng này là 8 đội thắng ở vòng Hai. Các trận lượt đi diễn ra vào ngày 25 và 26 tháng Mười Một và lượt về vào ngày 2 tháng 12 năm 2015.[4]

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Shkëndija 5–1 Vardar 3–0 2–1
Rabotnički 5–1 Sileks 3–0 2–1
Mladost Carev Dvor 2–5 Bregalnica Štip 1–1 1–4
Makedonija Gjorče Petrov (II) 3–4 Horizont Turnovo 2–4 1–0

Ghi chú: Số La Mã trong ngoặc chỉ cấp độ của câu lạc bộ thi đấu mùa giải 2015–16.

Bán kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận lượt đi diễn ra vào ngày 2 tháng 3 năm 2016 và lượt về vào ngày 13 tháng 4 năm 2016.[5]

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Horizont Turnovo 1–4 Shkëndija 0–2 1–2
Bregalnica Štip 1–4 Rabotnički 1–1 0–3
Horizont Turnovo0–2Shkëndija
Chi tiết Ibraimi  11'
Radeski  51'
Khán giả: 1,000
Trọng tài: Aleksandar Stavrev (Skopje)
Shkëndija2–1Horizont Turnovo
Juffo  45+1' (ph.đ.)
Nexhipi  57'
Chi tiết Timov  56'
Khán giả: 4,000
Trọng tài: Goran Spirkoski (Prilep)

Shkëndija thắng 4–1 sau 2 lượt trận.


Bregalnica Štip1–1Rabotnički
Nacev  63' Chi tiết Altiparmakovski  73' (ph.đ.)
Khán giả: 300
Trọng tài: Dimitar Mechkarovski (Skopje)
Rabotnički3–0Bregalnica Štip
Altiparmakovski  21'59'
Elmas  85'
Chi tiết
Khán giả: 300
Trọng tài: Marjan Markoski (Ohrid)

Rabotnički thắng 4–1 sau 2 lượt trận.

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Shkëndija2–0Rabotnički
Radeski  7'
Júnior  90+5'
Chi tiết
Khán giả: 7,000
Trọng tài: Goran Spirkoski (Prilep)[10]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Season schedule to be unveiled on July 23”. MacedonianFootball.com. ngày 21 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2015.
  2. ^ a b “Schedule released for top two leagues and cup”. MacedonianFootball.com. ngày 23 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2015.
  3. ^ a b “Matchups set for Round of 16 in Macedonian Cup”. MacedonianFootball.com. ngày 1 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2015.
  4. ^ a b “Шкендија – Вардар во четвртфиналето од Купот на Македонија!”. Ekipa.mk. ngày 3 tháng 11 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2015.
  5. ^ a b “Shkendija avoids Rabotnichki in semi-final cup draw”. MacedonianFootball.com. ngày 7 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2015.
  6. ^ “ТРАГИКОМЕДИЈА: Вулкан водеше 2-0, па не се појави во второто полувреме”. Ekipa.mk. ngày 12 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2015.
  7. ^ “Циркус во Охрид: Фудбалерите на Косел водеа 2-0 против Македонија ЃП и на полувреме си заминаа дома!”. Sportmedia.mk. ngày 12 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2015.
  8. ^ “Коселчани фалсификувале: Тројца играчи настапиле со лажни документи, па на полувреме избегал целиот тим!”. sportmedia.mk. ngày 12 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2015.
  9. ^ “Куп: Второлигашко дерби во Ѓорче, Вардар против Пелистер!”. Sportefe.com.mk. ngày 1 tháng 9 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2015.
  10. ^ http://refereesfifa.blogspot.fr/2016/05/macedonia-2016-macedonian-cup-final.html

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Bóng đá châu Âu (UEFA) 2015–16 Bản mẫu:Bóng đá Cộng hòa Macedonia 2015–16