Cúp bóng đá Macedonia 2015–16
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | Macedonia |
Số đội | 32 |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Shkëndija (danh hiệu đầu tiên) |
Á quân | Rabotnički |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 41 |
Số bàn thắng | 157 (3,83 bàn mỗi trận) |
← 2014–15 2016–17 → |
Cúp bóng đá Macedonia 2015–16 là mùa giải thứ 24 của giải đấu bóng đá loại trực tiếp ở Cộng hòa Macedonia.[1] Rabotnički là đương kim vô địch, lần thứ 4 đoạt cúp.
Lịch thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng | Ngày thi đấu | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|
Vòng Một | 12 và 13 tháng 8 năm 2015[2] | 16 | 32 → 16 |
Vòng Hai | 30 tháng Chín và 21 tháng 10 năm 2015[3] | 16 | 16 → 8 |
Tứ kết | 25 tháng Mười Một và 2 tháng 12 năm 2015[4] | 8 | 8 → 4 |
Bán kết | 2 tháng Ba và 13 tháng 4 năm 2016[5] | 4 | 4 → 2 |
Chung kết | 16 tháng 5 năm 2016 | 1 | 2 → 1 |
Vòng Một
[sửa | sửa mã nguồn]Các trận đấu diễn ra vào ngày 12 và 13 tháng 8 năm 2015.[2]
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
12 tháng 8 năm 2015 | ||
Gorno Lisiče (II) | 1–2 | Renova |
Vulkan (IV) | 0–3 (2–0)* | Makedonija GjP (II) |
Prevalec (III) | 0–4 | Sileks |
Liria Zagračani (IV) | 0–11 | Horizont Turnovo |
Zajazi (III) | 0–4 | Shkëndija |
Belasica (III) | 0–2 | Skopje (II) |
Ljubanci 1974 (II) | 1–1 (4–3 ph.đ.) | Teteks (II) |
Pobeda (II) | 1–1 (6–7 ph.đ.) | Mladost Carev Dvor |
Kožuf Miravci (II) | 0–1 | Vardar |
Drita (III) | w/o | Vëllazërimi 77 (II) |
Poeševo (III) | 0–0 (3–5 ph.đ.) | Gostivar (II) |
Maleš (IV) | 1–9 | Metalurg |
Ljuboten (IV) | 1–5 | Shkupi |
13 tháng 8 năm 2015 | ||
Fortuna (III) | 0–11 | Rabotnički |
11 Oktomvri (III) | 0–8 | Pelister (II) |
Plačkovica (III) | 0–2 | Bregalnica Štip |
* Trận thắng dành cho Makedonija Gjorče Petrov vì cầu thủ của Vulkan không ra sân trong hiệp 2.[6][7][8]
Ghi chú: Số La Mã trong ngoặc chỉ cấp độ của câu lạc bộ thi đấu mùa giải 2015–16.
Vòng Hai
[sửa | sửa mã nguồn]Tham gia vòng này gồm 16 đội thắng ở vòng Một. Lễ bốc thăm diễn ra vào ngày 1 tháng 9 năm 2015.[3][9] Các trận lượt đi diễn ra vào ngày 30 tháng Chín và lượt về vào ngày 21 tháng 10 năm 2015.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Vardar | 6–1 | Pelister (II) | 4–1 | 2–0 |
Shkëndija | 7–0 | Metalurg | 2–0 | 5–0 |
Gostivar (II) | 0–8 | Rabotnički | 0–4 | 0–4 |
Renova | 2–5 | Sileks | 1–2 | 1–3 |
Bregalnica Štip | 2–1 | Shkupi | 2–0 | 0–1 |
Horizont Turnovo | 5–3 | Skopje (II) | 3–1 | 2–2 |
Velazerimi (II) | 5–7 | Mladost Carev Dvor | 2–4 | 3–3 |
Makedonija Gjorče Petrov (II) | 3–2 | Ljubanci 1974 (II) | 3–2 | 0–0 |
Ghi chú: Số La Mã trong ngoặc chỉ cấp độ của câu lạc bộ thi đấu mùa giải 2015–16.
Tứ kết
[sửa | sửa mã nguồn]Tham gia vòng này là 8 đội thắng ở vòng Hai. Các trận lượt đi diễn ra vào ngày 25 và 26 tháng Mười Một và lượt về vào ngày 2 tháng 12 năm 2015.[4]
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Shkëndija | 5–1 | Vardar | 3–0 | 2–1 |
Rabotnički | 5–1 | Sileks | 3–0 | 2–1 |
Mladost Carev Dvor | 2–5 | Bregalnica Štip | 1–1 | 1–4 |
Makedonija Gjorče Petrov (II) | 3–4 | Horizont Turnovo | 2–4 | 1–0 |
Ghi chú: Số La Mã trong ngoặc chỉ cấp độ của câu lạc bộ thi đấu mùa giải 2015–16.
Bán kết
[sửa | sửa mã nguồn]Các trận lượt đi diễn ra vào ngày 2 tháng 3 năm 2016 và lượt về vào ngày 13 tháng 4 năm 2016.[5]
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Horizont Turnovo | 1–4 | Shkëndija | 0–2 | 1–2 |
Bregalnica Štip | 1–4 | Rabotnički | 1–1 | 0–3 |
Horizont Turnovo | 0–2 | Shkëndija |
---|---|---|
Chi tiết | Ibraimi 11' Radeski 51' |
Shkëndija thắng 4–1 sau 2 lượt trận.
Bregalnica Štip | 1–1 | Rabotnički |
---|---|---|
Nacev 63' | Chi tiết | Altiparmakovski 73' (ph.đ.) |
Rabotnički | 3–0 | Bregalnica Štip |
---|---|---|
Altiparmakovski 21', 59' Elmas 85' |
Chi tiết |
Rabotnički thắng 4–1 sau 2 lượt trận.
Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Shkëndija | 2–0 | Rabotnički |
---|---|---|
Radeski 7' Júnior 90+5' |
Chi tiết |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Macedonia 2015–16
- Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Macedonia 2015–16
- Giải bóng đá hạng ba quốc gia Macedonia 2015–16
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Season schedule to be unveiled on July 23”. MacedonianFootball.com. ngày 21 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2015.
- ^ a b “Schedule released for top two leagues and cup”. MacedonianFootball.com. ngày 23 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2015.
- ^ a b “Matchups set for Round of 16 in Macedonian Cup”. MacedonianFootball.com. ngày 1 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2015.
- ^ a b “Шкендија – Вардар во четвртфиналето од Купот на Македонија!”. Ekipa.mk. ngày 3 tháng 11 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2015.
- ^ a b “Shkendija avoids Rabotnichki in semi-final cup draw”. MacedonianFootball.com. ngày 7 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2015.
- ^ “ТРАГИКОМЕДИЈА: Вулкан водеше 2-0, па не се појави во второто полувреме”. Ekipa.mk. ngày 12 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Циркус во Охрид: Фудбалерите на Косел водеа 2-0 против Македонија ЃП и на полувреме си заминаа дома!”. Sportmedia.mk. ngày 12 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Коселчани фалсификувале: Тројца играчи настапиле со лажни документи, па на полувреме избегал целиот тим!”. sportmedia.mk. ngày 12 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Куп: Второлигашко дерби во Ѓорче, Вардар против Пелистер!”. Sportefe.com.mk. ngày 1 tháng 9 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2015.
- ^ http://refereesfifa.blogspot.fr/2016/05/macedonia-2016-macedonian-cup-final.html
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Bản mẫu:Bóng đá châu Âu (UEFA) 2015–16 Bản mẫu:Bóng đá Cộng hòa Macedonia 2015–16