Burton Albion F.C.
Tên đầy đủ | Burton Albion Football Club | ||
---|---|---|---|
Biệt danh | Brewers | ||
Thành lập | 1950 | ||
Sân | Sân vận động Pirelli | ||
Sức chứa | 6.912 (2.034 chỗ ngồi) | ||
Chủ tịch điều hành | Ben Robinson | ||
Người quản lý | Jake Buxton | ||
Giải đấu | League One | ||
2022–23 | League One, 15th of 24 | ||
Trang web | Trang web của câu lạc bộ | ||
| |||
Câu lạc bộ bóng đá Burton Albion là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp đến từ thị trấn Burton upon Trent, Staffordshire, Anh. Đội bóng đang thi đấu ở League One, cấp thứ ba của bóng đá Anh. Burton Albion thi đấu ở non-League từ khi thành lập năm 1950 đến 2009, lúc họ được lên thi đấu ở Football League.
Sân nhà của câu lạc bộ là Sân vận động Pirelli, sau khi chuyển từ Eton Park năm 2005, và biệt danh là The Brewers, lấy cảm hứng từ di sản nấu bia của thị trấn hàng trăm năm qua.
Cầu thủ
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 13 tháng 6 năm 2020[1]
Đội hình hiện tại
[sửa | sửa mã nguồn]Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Cựu cầu thủ
[sửa | sửa mã nguồn]Cầu thủ xuất sắc nhất năm
[sửa | sửa mã nguồn]- Được cổ động viên câu lạc bộ bình chọn.[2]
|
|
|
|
1 Matt Duke và Christian Moore đều nhận giải thưởng năm 2003.
Danh hiệu câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Kỉ lục
[sửa | sửa mã nguồn]- Thành tích Giải quốc nội tốt nhất: thứ 20 Football League Championship (cấp độ 2) - tương đương với thứ 40 tổng thể (2016-17)
- Thành tích tốt nhất tại Cúp FA: Vòng Bốn
- 2010-11 (vs. Burnley F.C.)
- Thành tích tốt nhất tại FA Trophy: Chung kết
- 1986-87 (Sau đá lại) (vs. Kidderminster Harriers)
- Thành tích tốt nhất tại Football League Cup: Bán kết
- 2018-19 (vs. Manchester City)
- Thành tích tốt nhất tại Football League Trophy: Vòng Hai
- 2010-11 (vs. Rotherham United)
- 2014-15 (vs. Doncaster Rovers)
- Trận thắng đậm nhất: 12-1 vs. Coalville Town - Birmingham Senior Cup, 6 tháng 9 năm 1954
- Trận thua đậm nhất: 10-0 vs. Barnet - Southern League Premier Division, 7 tháng 2 năm 1970[3]
- Trận thắng đậm nhất tại Football League: 6-1 vs. Aldershot Town - Football League Two, 12 tháng 12 năm 2009
- Trận thua đậm nhất tại Football League:
- 1-7 vs. Bristol Rovers - Football League Two, 14 tháng 4 năm 2012
- 1-7 vs. Port Vale - Football League Two, 5 háng 4 năm 2013
- 0-6 vs. Fulham - Football League Championship, 20 tháng 1 năm 2018
- Trận thắng đậm nhất tại Cúp FA: 0-4 vs. Halifax Town, 10 tháng 11 năm 2007
- Trận thua đậm nhất tại Cúp FA: 8-0 vs. AFC Bournemouth, 17 tháng 11 năm 1956
- Trận thắng đậm nhất tại Football League Cup: 2-4 vs. Leicester City, 28 tháng 8 năm 2012
- Trận thua đậm nhất tại Football League Cup: 0-9 vs. Manchester City, 9 tháng 1 năm 2019
- Trận thua đậm nhất tại Football League Trophy: 5-1 vs. Chesterfield, 1 tháng 9 năm 2009
- Trận đấu ghi nhiều bàn thắng nhất tại Football League: 5-6 vs. Cheltenham Town - Football League Two, 13 tháng 3 năm 2010
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]- Football League One (Cấp độ 3)
- Á quân: 2015-16
- Football League Two (Cấp độ 4)
- Vô địch: 2014-15
- Football Conference (Cấp độ 5)
- Vô địch: 2008-09
- Northern Premier League (Cấp độ 6)1
- Vô địch: 2001-02
- Southern Football League Premier Division (Cấp độ 6)1
- FA Trophy
- Á quân: 1986-87
- Southern League Cup
- Vô địch: 1963-64, 1996-97, 1999-2000
- Á quân: 1988-89
- Northern Premier League Challenge Cup
- Vô địch: 1982-83
- Á quân: 1986-87
- Northern Premier League President's Cup
- Á quân: 1982-83, 1985-86
- Staffordshire Senior Cup
- Vô địch: 1955-56
- Á quân: 1976-77
- Birmingham Senior Cup
- Vô địch: 1953-54, 1996-97
- Á quân: 1969-70, 1970-71, 1986-87, 2007-08
1Trước khi tái cấu trúc hệ thống non-League để bao gồm Conference North/South.
Nguồn: Burton Albion | Club | History | Honours | Club Honours
Thành tích cá nhân
[sửa | sửa mã nguồn]Ghi bàn
[sửa | sửa mã nguồn]Cầu thủ ghi bàn nhiều nhất
[sửa | sửa mã nguồn]Tính đến ngày 20 tháng 9 năm 2010 (chỉ tính các trận thi đấu):
# | Cầu thủ | Mùa giải | Số bàn thắng | Số trận | Trung bình | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Richie Barker | 1960-62, 1963-67 | 159 | 270 | 0.58 | [4] |
2 | Stan Round | 1963-67 | 149 | 199 | 0.75 | [5] |
3 | Darren Stride | 1993-2010 | 124 | 646 | 0.19 | [6] |
4 | Aaron Webster | 1998-2013 | 101 | 588 | 0.17 | [7] |
5 | Simon Redfern | 1987-97 | 86 | 457 | 0.19 | [8] |
Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất Football League
[sửa | sửa mã nguồn]Tính đến ngày 23 tháng 4 năm 2017 (chỉ tính các trận đấu ở Football League):
# | Name | Career | Apps | Goals |
---|---|---|---|---|
1 | Lucas Akins | 2014-present | 205 | 44 |
2 | Billy Kee | 2011-2014 | 95 | 37 |
3 | Shaun Harrad | 2005-2011 | 62 | 31 |
4 | Jacques Maghoma | 2009-2013 | 155 | 26 |
5 | Calvin Zola | 2010-2013 | 79 | 25 |
6 | Greg Pearson | 2008-2012 | 89 | 19 |
7 | Aaron Webster | 1998-2013 | 108 | 18 |
8 | Adam McGurk | 2013-2015 | 71 | 15 |
9 | Stuart Beavon | 2014-2017 | 97 | 13 |
10 | Justin Richards | 2011-2013 | 48 | 12 |
Số trận và bàn thắng chỉ tính trong Football League.
Nguồn: Burton Albion, The Football League
Các kỉ lục ghi bàn khác
[sửa | sửa mã nguồn]- Nhiều bàn nhất trong một mùa giải: Stan Round - 59 (1965-66)[4]
- Nhiều bàn nhất trong một mùa giải Football League - Shaun Harrad - 21 (2009-10)
- Nhiều hat-trick nhất: Stan Round - 12[5]
- Nhiều hat-trick tại Football League nhất - Greg Pearson, Shaun Harrad, Billy Kee, Lucas Akins- 1
Số lần ra sân
[sửa | sửa mã nguồn]Số lần ra sân nhiều nhất
[sửa | sửa mã nguồn]Tính đến 15 tháng 6 năm 2012 (chỉ tính các trận thi đấu):
# | Cầu thủ | Sự nghiệp | Số trận | Bàn thắng | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|
1 | Darren Stride | 1993-2010 | 646 | 124 | [6] |
2 | Aaron Webster | 1998-2013 | 588 | 100 | [9] |
3 | Phil Annable | 1970-80, 1981-83 | 567 | 70 | [10] |
4 | Nigel Simms | 1981-1993 | 535 | 11 | |
5 | Nick Goodwin | 1988-95, 1997-99 | 508 | 0 |
Số lần ra sân nhiều nhất tại Football League
[sửa | sửa mã nguồn]Tính đến 23 tháng 4 năm 2020. (chỉ tính các trận tại Football League):
# | Cầu thủ | Sự nghiệp | Số trận | Bàn thắng |
---|---|---|---|---|
1 | Lucas Akins | 2014-nay | 213 | 53 |
2 | Damian McCrory | 2012-2019 | 196 | 10 |
3 | Robbie Weir | 2012-2016 | 160 | 7 |
4 | Jacques Maghoma | 2009-2013 | 155 | 26 |
5 | Jon Mclaughlin | 2014-2017 | 113 | 0 |
6 | John McGrath | 2007-2013 | 123 | 4 |
7 | Andrew Corbett | 2003-2013 | 123 | 2 |
8 | Jimmy Phillips | 2009-2015 | 121 | 5 |
9 | John Mousinho | 2014-2017 | 118 | 2 |
10 | Aaron Webster | 1998-2013 | 108 | 18 |
Số trận và bàn thắng chỉ tính trong Football League.
Nguồn: Burton Albion, Football League
Chuyển nhượng
[sửa | sửa mã nguồn]- Mức phí chuyển nhượng cao nhất phải trả: Liam Boyce - £500,000
- Mức phí chuyển nhượng cao nhất được nhận: Jackson Irvine - £2,000,000[11]
Cầu thủ đội tuyển quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn]Đây là danh sách các cầu thủ Burton Albion thi đấu cho đội tuyển quốc gia khi đang còn hợp đồng với câu lạc bộ.
|
Huấn luyện viên
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 6 tháng 5 năm 2018[12]
Tên | Từ | Đến | Thành tích | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
G | W | D | L | % Thắng | |||
Don McPhail | 1950 | 1951 | |||||
Billy Wrigglesworth | 1951 | 1952 | |||||
Tally Sneddon | 1952 | 1953 | |||||
Reg Weston | 1953 | 1957 | |||||
Sammy Crooks | 1957 | 1957 | |||||
Jackie Stamps | 1957 | 1959 | |||||
Bill Townsend | 1959 | 1962 | |||||
Peter Taylor | 1962 | 1966 | |||||
Alex Tait | 1966 | 1968 | |||||
Ian King (cầu thủ bóng đá) | 1968 | 1969 | |||||
Richie Norman | 1970 | 1973 | |||||
Ken Gutteridge | 1973 | 1975 | |||||
Harold Bodle | 1975 | tháng 2 năm 1976 | |||||
Mick Walker | 1976 | 1977 | |||||
Phil Waller | 1977 | 1978 | |||||
Ian Storey-Moore | 1978 | 1981 | |||||
Neil Warnock | tháng 1 năm 1981 | tháng 2 năm 1986 | |||||
Brian Fidler | 1986 | 1988 | |||||
Vic Halom | 1988 | 1988 | |||||
Bobby Hope | 1988 | 1988 | |||||
Chris Wright | 1988 | 1989 | |||||
Ken Blair | 1989 | 1990 | |||||
Frank Upton (caretaker) | 1990 | 1990 | |||||
Steve Powell | 1990 | 1991 | |||||
Brian Fidler | 1991 | 1992 | |||||
Brian Kenning | 1992 | 1994 | |||||
John Barton | 1994 | tháng 9 năm 1998 | |||||
Nigel Clough | tháng 10 năm 1998 | 6 tháng 1 năm 2009 | 709 | 310 | 101 | 298 | 43,72 |
Roy McFarland | 6 tháng 1 năm 2009 | 18 tháng 5 năm 2009 | 22 | 9 | 3 | 10 | 40,91 |
Paul Peschisolido | 18 tháng 5 năm 2009 | 18 tháng 5 năm 2020 | 102 | 33 | 26 | 43 | 32,35 |
Gary Rowett | 17 tháng 3 năm 2012 | 27 tháng 10 năm 2014 | 142 | 63 | 34 | 45 | 44,37 |
Jimmy Floyd Hasselbaink | 13 tháng 11 năm 2014 | 4 tháng 12 năm 2015 | 54 | 33 | 11 | 10 | 61,11 |
Nigel Clough | 7 tháng 12 năm 2015 | 18 tháng 5 năm 2020 | 228 | 78 | 57 | 93 | 34,21 |
Jake Buxton | 18 tháng 5 năm 2020 | Hiện tại | 0 | 0 | 0 | 0 | — |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “First Team”. Burton Albion F.C. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2017.
- ^ Page, Rex (2010). Burton Albion: The Complete History. The Derby Books Publishing Company Limited. tr. 268. ISBN 978-1-85983-816-7.
- ^ “Carabao Cup Semi Finals First Leg”. Carabao Cup On Quest. Mùa Season 1 Episode 6. ngày 9 tháng 1 năm 2019. 44 phút. Quest. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2019.
- ^ a b “Albion Oldboys: Richie Barker”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2011.
- ^ a b “Albion Oldboys: Stan Round”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2011.
- ^ a b “Darren Stride Leaves Albion”. Burton Albion FC. ngày 10 tháng 5 năm 2010. Bản gốc lưu trữ 13 tháng Năm năm 2010. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2010. Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và|archive-url=
(trợ giúp) - ^ “Aaron Staying With Albion”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2012.
- ^ “Albion Oldboys: Simon Redfern”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2011.
- ^ http://www.burtonalbionfc.co.uk/page/NewsDetail/0,,10950~2791389,00.html Lưu trữ 2012-06-04 tại Wayback Machine
- ^ “Albion Oldboys: Phil Annable”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2011.
- ^ “Derby complete Legzdins signing”. BBC News. ngày 1 tháng 7 năm 2011.
- ^ Page, Rex (2010). Burton Albion The Complete History. ISBN 978-1-85983-816-7.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Burton Albion F.C. trên BBC Sport: Tin tức câu lạc bộ – Kết quả gần đây – Lịch thi đấu sắp tới (tiếng Anh)
- Website chính thức
- Burton Albion tại dữ liệu lịch sử câu lạc bộ bóng đá