Cúp EFL 2016–17
League Cup | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | Anh Xứ Wales |
Thời gian | 8 tháng 8 năm 2016 – 26 tháng 2 năm 2017 |
Số đội | 92 |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Manchester United (lần thứ 5) |
Á quân | Southampton |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 92 |
Số bàn thắng | 287 (3,12 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Zlatan Ibrahimović Daniel Sturridge (4 bàn thắng) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Zlatan Ibrahimović |
← 2015–16 2017–18 → |
Cúp EFL 2016–17 là mùa giải thứ 57 của EFL Cup, trước đây được gọi là Football League Cup, bao gồm tất cả 92 câu lạc bộ từ Premier League và English Football League (EFL). Bắt đầu của tuần 8 tháng 8 năm 2016 và kết thúc với trận chung kết ngày 26 tháng 2 năm 2017.[1] Cúp không có nhà tài trợ sau sự rút lui của Capital One sau bốn năm mang tên Capital One Cup,[2] và được đổi tên thành EFL Cup sau khi Football League được đổi tên thành EFL.[3]
Đội vô địch sẽ giành quyền tham dự vòng loại thứ ba UEFA Europa League 2017–18.[4]
Manchester United đã vô địch lần thứ 5 trong lịch sử của đội bóng này khi thắng Southampton với tỷ số 3–2 trong trận Chung kết Cúp EFL 2017.
Thể thức
[sửa | sửa mã nguồn]League Cup là giải đấu dành cho tất cả 92 thành viên của Premier League và English Football League và được chia thành bảy vòng, được sắp xếp tổ chức để có 32 câu lạc còn lại ở vòng ba.[5] Các câu lạc bộ tham dự cúp châu Âu trong mùa giải sẽ được vào thẳng vòng ba, các câu lạc bộ còn lại của Premier League tham dự từ vòng hai, và các câu lạc bộ Football League tham dự từ vòng một.[5]
League Cup thi đấu theo thể thức loại trực tiếp, trừ vòng bán kết, thi đấu một trận để xác định đội thắng vào vòng tiếp theo. Trận bán kết sẽ thi đấu theo thể thức đi-về, mỗi đội thi đấu một trận trên sân nhà, câu lạc bộ nào ghi được nhiều bàn thắng hơn sau hai lượt trận sẽ lọt vào chung kết. Nếu tỉ số hòa trong 90 phút, hoặc tỉ số hòa sau hai lượt trận ở bán kết, thì ba mươi phút hiệp phụ được thi đấu, chia thành hai hiệp mười năm phút. Nếu tổng tỉ số sau hai lượt trận vẫn hòa sau hiệp phụ thì luật bàn thắng sân khách sẽ được áp dụng. Nếu vẫn hòa sau hiệp phụ thì sẽ sút luân lưu.
Trong năm vòng đầu, câu lạc bộ được bốc thăm trước sẽ thi đấu trên sân nhà, ở vòng bán kết câu lạc bộ được bốc thăm trước sẽ thi đấu lượt đi trên sân nhà. Trận chung kết sẽ diễn ra trên sân trung lập.
Các câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Tổng cộng 92 câu lạc bộ từ bốn hạng đấu cao nhất bóng đá Anh (Premier League, Football League Championship, Football League One và Football League Two) tham dự EFL Cup 2016–17.
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Giải đấu được tổ chức sao cho còn lại 32 câu lạc bộ ở vòng ba.[5] Bảy mươi trong tổng số bảy mươi hai câu lạc bộ ở English Football League (hạng 2–4) tham gia từ vòng một. Vòng hai, mười ba câu lạc bộ Premier League không tham dự cúp châu Âu cũng như hai câu lạc bộ có thứ hạng cao nhất Championship 2015–16 (Newcastle United và Norwich City) sẽ bước vào thi đấu,[5] còn lại Arsenal, Leicester City, Manchester City, Manchester United, Southampton, Tottenham Hotspur và West Ham United được vào thẳng vòng ba.[4][6]
Các CLB tham dự từ vòng này | Các CLB tham dự từ vòng trước | |
---|---|---|
Vòng một (70 câu lạc bộ) |
|
|
Vòng hai (50 câu lạc bộ) |
|
|
Vòng ba (32 câu lạc bộ) |
|
|
Vòng bốn (16 câu lạc bộ) |
| |
Vòng năm (8 câu lạc bộ) |
| |
Bán kết (4 câu lạc bộ) |
| |
Chung kết (2 câu lạc bộ) |
|
Vòng đấu và ngày bốc thăm
[sửa | sửa mã nguồn]Lịch như sau.[7]
Vòng | Ngày bốc thăm | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|
Vòng một | 22 tháng 6 năm 2016 | 9/10/11 tháng 8 năm 2016 | |
Vòng hai | 10 tháng 8 năm 2016 | 23/24 tháng 8 năm 2016 | |
Vòng ba | 24 tháng 8 năm 2016 | 20/21 tháng 9 năm 2016 | |
Vòng bốn | 21 tháng 9 năm 2016 | 25/26 tháng 10 năm 2016 | |
Vòng năm | 26 tháng 10 năm 2016 | 29/30 tháng 11 năm 2016 | |
Bán kết | 30 tháng 11 năm 2016 | 10/11 tháng 1 năm 2017 | 24/25 tháng 1 năm 2017 |
Chung kết | tháng 1 năm 2017 | 26 tháng 2 năm 2017[8] |
Vòng một
[sửa | sửa mã nguồn]Tham dự
[sửa | sửa mã nguồn]Tổng cộng có 70 câu lạc bộ thi đấu vòng một: 24 từ League Two (hạng 4), 24 từ League One (hạng 3), và 22 từ Championship (hạng 2). Việc bốc thăm vòng này dựa trên vị trí địa lý 'bắc' và 'nam'. Các đội cùng miền sẽ được bốc với nhau
Trận đấu
[sửa | sửa mã nguồn]9 tháng 8 năm 2016 | Accrington Stanley (4) | 0–0 (s.h.p.) (11–10 p) |
Bradford City (3) | Accrington |
---|---|---|---|---|
19:45 | Chi tiết | Sân vận động: Crown Ground Lượng khán giả: 1,936 Trọng tài: David Webb |
||
Loạt sút luân lưu | ||||
Hughes ![]() Clark ![]() Hewitt ![]() McCartan ![]() Pearson ![]() Conneely ![]() Beckles ![]() Donacien ![]() O'Sullivan ![]() Chapman ![]() Hughes ![]() Clark ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
9 tháng 8 năm 2016 | Barnsley (2) | 1–2 (s.h.p.) | Northampton Town (3) | Barnsley |
---|---|---|---|---|
19:45 | Scowen ![]() |
Chi tiết | Davies ![]() O'Toole ![]() |
Sân vận động: Oakwell Lượng khán giả: 4,455 Trọng tài: Carl Boyeson |
9 tháng 8 năm 2016 | Birmingham City (2) | 0–1 (s.h.p.) | Oxford United (3) | Birmingham |
---|---|---|---|---|
19:45 | Chi tiết | Sercombe ![]() |
Sân vận động: St Andrew's Lượng khán giả: 7,202 Trọng tài: Darren Handley |
9 tháng 8 năm 2016 | Blackpool (4) | 4–2 (s.h.p.) | Bolton Wanderers (3) | Blackpool |
---|---|---|---|---|
19:45 | Mellor ![]() Potts ![]() McAllister ![]() Herron ![]() |
Chi tiết | Proctor ![]() Woolery ![]() |
Sân vận động: Bloomfield Road Lượng khán giả: 3,633 Trọng tài: Darren Bond |
9 tháng 8 năm 2016 | Brighton & Hove Albion (2) | 4–0 | Colchester United (4) | Brighton |
---|---|---|---|---|
19:45 | Baldock ![]() Murphy ![]() Manu ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Falmer Lượng khán giả: 6,895 Trọng tài: James Linington |
9 tháng 8 năm 2016 | Cambridge United (4) | 2–1 (s.h.p.) | Sheffield Wednesday (2) | Cambridge |
---|---|---|---|---|
19:45 | Mingoia ![]() Berry ![]() |
Chi tiết | João ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Abbey Lượng khán giả: 4,170 Trọng tài: Keith Stroud |
9 tháng 8 năm 2016 | Carlisle United (4) | 2–1 | Port Vale (3) | Carlisle |
---|---|---|---|---|
19:45 | Wyke ![]() S. Miller ![]() |
Chi tiết | Grant ![]() |
Sân vận động: Brunton Park Lượng khán giả: 3,363 Trọng tài: Mark Haywood |
9 tháng 8 năm 2016 | Cheltenham Town (4) | 1–0 | Charlton Athletic (3) | Cheltenham |
---|---|---|---|---|
19:45 | Pell ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Whaddon Road Lượng khán giả: 2,106 Trọng tài: Brendan Malone |
9 tháng 8 năm 2016 | Coventry City (3) | 3–2 (s.h.p.) | Portsmouth (4) | Coventry |
---|---|---|---|---|
19:45 | Haynes ![]() Gadzhev ![]() Rose ![]() |
Chi tiết | Main ![]() Naismith ![]() |
Sân vận động: Ricoh Arena Lượng khán giả: 4,976 Trọng tài: Andrew Madley |
9 tháng 8 năm 2016 | Derby County (2) | 1–0 | Grimsby Town (4) | Derby |
---|---|---|---|---|
19:45 | Keogh ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Pride Park Lượng khán giả: 11,692 Trọng tài: Ben Toner |
9 tháng 8 năm 2016 | Doncaster Rovers (4) | 1–2 | Nottingham Forest (2) | Doncaster |
---|---|---|---|---|
19:45 | Mandeville ![]() |
Chi tiết | Vaughan ![]() Ward ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Keepmoat Lượng khán giả: 5,160 Trọng tài: Andy Haines |
9 tháng 8 năm 2016 | Exeter City (4) | 1–0 (s.h.p.) | Brentford (2) | Exeter |
---|---|---|---|---|
19:45 | Harley ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: St James Park Lượng khán giả: 2,633 Trọng tài: Kevin Johnson |
9 tháng 8 năm 2016 | Ipswich Town (2) | 0–1 | Stevenage (4) | Ipswich |
---|---|---|---|---|
19:45 | Chi tiết | Kennedy ![]() |
Sân vận động: Portman Road Lượng khán giả: 6,858 Trọng tài: Charles Breakspear |
9 tháng 8 năm 2016 | Leyton Orient (4) | 2–3 | Fulham (2) | Leyton, Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
19:45 | McCallum ![]() |
Chi tiết | Adeniran ![]() Woodrow ![]() |
Sân vận động: Brisbane Road Lượng khán giả: 3,855 Trọng tài: Andy Davies |
9 tháng 8 năm 2016 | Mansfield Town (4) | 1–3 | Blackburn Rovers (2) | Mansfield |
---|---|---|---|---|
19:45 | M. Rose ![]() |
Chi tiết | Stokes ![]() Duffy ![]() |
Sân vận động: Field Mill Lượng khán giả: 2,885 Trọng tài: Steve Martin |
9 tháng 8 năm 2016 | Newport County (4) | 2–3 | Milton Keynes Dons (3) | Newport |
---|---|---|---|---|
19:45 | Jackson ![]() Randall ![]() |
Chi tiết | Bowditch ![]() Tilney ![]() |
Sân vận động: Rodney Parade Lượng khán giả: 1,402 Trọng tài: Oliver Langford |
9 tháng 8 năm 2016 | Oldham Athletic (3) | 2–1 | Wigan Athletic (2) | Oldham |
---|---|---|---|---|
19:45 | Flynn ![]() Law ![]() |
Chi tiết | Grigg ![]() |
Sân vận động: Boundary Park Lượng khán giả: 2,554 Trọng tài: Geoff Eltringham |
9 tháng 8 năm 2016 | Peterborough United (3) | 3–2 | AFC Wimbledon (3) | Peterborough |
---|---|---|---|---|
19:45 | Nichols ![]() P. Taylor ![]() |
Chi tiết | Whelpdale ![]() Taylor ![]() |
Sân vận động: Sân vận động London Road Lượng khán giả: 2,850 Trọng tài: Ollie Yates |
9 tháng 8 năm 2016 | Preston North End (2) | 1–0 | Hartlepool United (4) | Preston |
---|---|---|---|---|
19:45 | Doyle ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Deepdale Lượng khán giả: 4,509 Trọng tài: Andy Woolmer |
9 tháng 8 năm 2016 | Rochdale (3) | 3–1 | Chesterfield (3) | Rochdale |
---|---|---|---|---|
19:45 | Henderson ![]() Cannon ![]() Mendez-Laing ![]() |
Chi tiết | McGinn ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Spotland Lượng khán giả: 1,436 Trọng tài: Nigel Miller |
9 tháng 8 năm 2016 | Rotherham United (2) | 4–5 (s.h.p.) | Morecambe (4) | Rotherham |
---|---|---|---|---|
19:45 | Halford ![]() Yates ![]() Forde ![]() |
Chi tiết | Stockton ![]() Dunn ![]() Ellison ![]() |
Sân vận động: Sân vận động New York Lượng khán giả: 3,793 Trọng tài: Seb Stockbridge |
9 tháng 8 năm 2016 | Scunthorpe United (3) | 2–0 (s.h.p.) | Notts County (4) | Scunthorpe |
---|---|---|---|---|
19:45 | Van Veen ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Glanford Park Lượng khán giả: 2,158 Trọng tài: Scott Duncan |
9 tháng 8 năm 2016 | Sheffield United (3) | 1–2 (s.h.p.) | Crewe Alexandra (4) | Sheffield |
---|---|---|---|---|
19:45 | Clarke ![]() |
Chi tiết | Lowe ![]() |
Sân vận động: Bramall Lane Lượng khán giả: 8,305 Trọng tài: James Adcock |
9 tháng 8 năm 2016 | Shrewsbury Town (3) | 2–1 | Huddersfield Town (2) | Shrewsbury |
---|---|---|---|---|
19:45 | Leitch-Smith ![]() Dodds ![]() |
Chi tiết | Kachunga ![]() |
Sân vận động: New Meadow Lượng khán giả: 2,862 Trọng tài: Graham Salisbury |
9 tháng 8 năm 2016 | Southend United (3) | 1–3 | Gillingham (3) | Southend-on-Sea |
---|---|---|---|---|
19:45 | McLaughlin ![]() |
Chi tiết | McDonald ![]() Emmanuel-Thomas ![]() |
Sân vận động: Roots Hall Lượng khán giả: 2,816 Trọng tài: Tim Robinson |
9 tháng 8 năm 2016 | Walsall (3) | 0–2 (s.h.p.) | Yeovil Town (4) | Walsall |
---|---|---|---|---|
19:45 | Chi tiết | Campbell ![]() Dolan ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Bescot Lượng khán giả: 2,699 Trọng tài: Robert Jones |
9 tháng 8 năm 2016 | Wolverhampton Wanderers (2) | 2–1 | Crawley Town (4) | Wolverhampton |
---|---|---|---|---|
19:45 | Mason ![]() Coady ![]() |
Chi tiết | Boldewijn ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Molineux Lượng khán giả: 8,252 Trọng tài: Ross Joyce |
9 tháng 8 năm 2016 | Wycombe Wanderers (4) | 0–1 | Bristol City (2) | High Wycombe |
---|---|---|---|---|
19:45 | Chi tiết | Abraham ![]() |
Sân vận động: Adams Park Lượng khán giả: 1,842 Trọng tài: Lee Collins |
9 tháng 8 năm 2016 | Barnet (4) | 0–4 | Millwall (3) | Edgware, Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
20:00 | Chi tiết | Akinde ![]() O'Brien ![]() Morison ![]() Onyedinma ![]() |
Sân vận động: Sân vận động The Hive Lượng khán giả: 1,410 Trọng tài: Dean Whitestone |
9 tháng 8 năm 2016 | Reading (2) | 2–0 | Plymouth Argyle (4) | Reading |
---|---|---|---|---|
20:00 | Van den Berg ![]() Beerens ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Madejski Lượng khán giả: 6,979 Trọng tài: Simon Hooper |
10 tháng 8 năm 2016 | Burton Albion (2) | 3–2 (s.h.p.) | Bury (3) | Burton upon Trent |
---|---|---|---|---|
19:30 | Reilly ![]() Beavon ![]() Butcher ![]() |
Chi tiết | Pope ![]() Maher ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Pirelli Lượng khán giả: 1,523 Trọng tài: Mark Heywood |
10 tháng 8 năm 2016 | Fleetwood Town (3) | 2–2 (s.h.p.) (4–5 p) |
Leeds United (2) | Fleetwood |
---|---|---|---|---|
19:45 | Holloway ![]() Hunter ![]() |
Chi tiết | Antonsson ![]() Wood ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Highbury Lượng khán giả: 3,332 Trọng tài: David Coote |
Loạt sút luân lưu | ||||
Grant ![]() Ryan ![]() McLaughlin ![]() Hunter ![]() Jónsson ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
10 tháng 8 năm 2016 | Luton Town (4) | 3–1 | Aston Villa (2) | Luton |
---|---|---|---|---|
19:45 | Gray ![]() McGeehan ![]() Okore ![]() |
Chi tiết | Ayew ![]() |
Sân vận động: Kenilworth Road Lượng khán giả: 7,412 Trọng tài: Gavin Ward |
10 tháng 8 năm 2016 | Queens Park Rangers (2) | 2–2 (s.h.p.) (4–2 p) |
Swindon Town (3) | White City, Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
19:45 | Ngbakoto ![]() Washington ![]() |
Chi tiết | Stewart ![]() Brophy ![]() |
Sân vận động: Loftus Road Lượng khán giả: 5,440 Trọng tài: Tony Harrington |
Loạt sút luân lưu | ||||
Chery ![]() Polter ![]() Washington ![]() El Khayati ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() |
11 tháng 8 năm 2016 | Bristol Rovers (3) | 1–0 (s.h.p.) | Cardiff City (2) | Bristol |
---|---|---|---|---|
19:45 | Lines ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Memorial Lượng khán giả: 4,851 Trọng tài: Chris Kavanagh |
Vòng hai
[sửa | sửa mã nguồn]Tham gia
[sửa | sửa mã nguồn]Có tổng cộng 50 câu lạc bộ thi đấu ở vòng hai: 15 đội mới tham dự vòng này và 35 đội thắng vòng một. 15 câu lạc bộ tham dự vòng này gồm 13 câu lạc bộ của Premier League 2016–17 không tham dự cúp châu u. Lễ bốc thăm vòng hai diễn ra vào ngày 10 tháng 8 năm 2016 [9]
Trận đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Các trận đấu diễn ra vào tuần 22 tháng 8 năm 2016.
23 tháng 8 năm 2016 | Crystal Palace (1) | 2–0 | Blackpool (4) | South Norwood, Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
19:30 BST | Dann ![]() Wickham ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Selhurst Park Lượng khán giả: 7,533 Trọng tài: Andrew Madley |
23 tháng 8 năm 2016 | Blackburn Rovers (2) | 4–3 (s.h.p.) | Crewe Alexandra (4) | Blackburn |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Akpan ![]() Wharton ![]() Conway ![]() Duffy ![]() |
Chi tiết | Bingham ![]() Dagnall ![]() |
Sân vận động: Ewood Park Lượng khán giả: 3,448 Trọng tài: Geoff Eltringham |
23 tháng 8 năm 2016 | Burton Albion (2) | 0–5 | Liverpool (1) | Burton upon Trent |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Chi tiết | Origi ![]() Firmino ![]() Naylor ![]() Sturridge ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Pirelli Lượng khán giả: 6,450 Trọng tài: Simon Hooper |
23 tháng 8 năm 2016 | Chelsea (1) | 3–2 | Bristol Rovers (3) | Fulham, Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Batshuayi ![]() Moses ![]() |
Chi tiết | Hartley ![]() Harrison ![]() |
Sân vận động: Stamford Bridge Lượng khán giả: 39,276 Trọng tài: Keith Stroud |
23 tháng 8 năm 2016 | Derby County (2) | 1–1 (s.h.p.) (14–13 p) |
Carlisle United (4) | Derby |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Bent ![]() |
Jones ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Pride Park Lượng khán giả: 9,860 Trọng tài: Darren England |
|
Loạt sút luân lưu | ||||
Ince ![]() Blackman ![]() Butterfield ![]() Hughes ![]() Keogh ![]() Elsnik ![]() Baird ![]() Pearce ![]() Lowe ![]() Carson ![]() Ince ![]() Blackman ![]() Butterfield ![]() Hughes ![]() Keogh ![]() Elsnik ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
23 tháng 8 năm 2016 | Everton (1) | 4–0 | Yeovil Town (4) | Everton, Liverpool |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Lennon ![]() Barkley ![]() Koné ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Goodison Park Lượng khán giả: 24,617 Trọng tài: Chris Kavanagh |
23 tháng 8 năm 2016 | Exeter City (4) | 1–3 | Hull City (1) | Exeter |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Taylor ![]() |
Chi tiết | Diomandé ![]() Snodgrass ![]() |
Sân vận động: St James Park Lượng khán giả: 4,037 Trọng tài: Andy Woolmer |
23 tháng 8 năm 2016 | Luton Town (4) | 0–1 | Leeds United (2) | Luton |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Chi tiết | Denton ![]() |
Sân vận động: Kenilworth Road Lượng khán giả: 7,498 Trọng tài: Kevin Johnson |
23 tháng 8 năm 2016 | Millwall (3) | 1–2 | Nottingham Forest (2) | Bermondsey, Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Williams ![]() |
Chi tiết | Paterson ![]() Veldwijk ![]() |
Sân vận động: The Den Lượng khán giả: 4,009 Trọng tài: Gavin Ward |
23 tháng 8 năm 2016 | Newcastle United (2) | 2–0 | Cheltenham Town (4) | Newcastle upon Tyne |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Pérez ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: St. James' Park Lượng khán giả: 21,972 Trọng tài: Steve Martin |
23 tháng 8 năm 2016 | Northampton Town (3) | 2–2 (s.h.p.) (4–3 p) |
West Bromwich Albion (1) | Northampton |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Diamond ![]() Revell ![]() |
Chi tiết | McClean ![]() McAuley ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Sixfields Lượng khán giả: 5,516 Trọng tài: Darren Bond |
Loạt sút luân lưu | ||||
Hoskins ![]() Taylor ![]() O'Toole ![]() Revell ![]() Gorré ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
23 tháng 8 năm 2016 | Norwich City (2) | 6–1 | Coventry City (3) | Norwich |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Lafferty ![]() Canós ![]() Martin ![]() Ja. Murphy ![]() Godfrey ![]() |
Chi tiết | Lameiras ![]() |
Sân vận động: Carrow Road Lượng khán giả: 10,510 Trọng tài: David Webb |
23 tháng 8 năm 2016 | Oxford United (3) | 2–4 | Brighton & Hove Albion (2) | Oxford |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Thomas ![]() Crowley ![]() |
Chi tiết | Adekugbe ![]() LuaLua ![]() Manu ![]() Hemed ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Kassam Lượng khán giả: 3,189 Trọng tài: Andy Davies |
23 tháng 8 năm 2016 | Peterborough United (3) | 1–3 | Swansea City (1) | Peterborough |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Da Silva Lopes ![]() |
Chi tiết | Fulton ![]() McBurnie ![]() |
Sân vận động: Sân vận động London Road Lượng khán giả: 4,727 Trọng tài: James Adcock |
23 tháng 8 năm 2016 | Preston North End (2) | 2–0 | Oldham Athletic (3) | Preston |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Doyle ![]() Hugill ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Deepdale Lượng khán giả: 5,075 Trọng tài: Scott Duncan |
23 tháng 8 năm 2016 | Queens Park Rangers (2) | 2–1 | Rochdale (3) | Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Sandro ![]() |
Chi tiết | Lund ![]() |
Sân vận động: Loftus Road Lượng khán giả: Dean Whitestone Trọng tài: 3,928 |
23 tháng 8 năm 2016 | Scunthorpe United (3) | 1–2 (s.h.p.) | Bristol City (2) | Scunthorpe |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Morris ![]() |
Chi tiết | Reid ![]() Abraham ![]() |
Sân vận động: Glanford Park Lượng khán giả: 2,397 Trọng tài: Ross Joyce |
23 tháng 8 năm 2016 | Stevenage (4) | 0–4 | Stoke City (1) | Stevenage |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Chi tiết | Crouch ![]() Bardsley ![]() |
Sân vận động: Broadhall Way Lượng khán giả: 3,363 Trọng tài: Oliver Langford |
23 tháng 8 năm 2016 | Watford (1) | 1–2 (s.h.p.) | Gillingham (3) | Watford |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Ighalo ![]() |
Chi tiết | Byrne ![]() Dack ![]() |
Sân vận động: Vicarage Road Lượng khán giả: 7,004 Trọng tài: James Linington |
23 tháng 8 năm 2016 | Wolverhampton Wanderers (2) | 2–1 | Cambridge United (4) | Wolverhampton |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Costa ![]() Wallace ![]() |
Chi tiết | Elito ![]() |
Sân vận động: Molineux Lượng khán giả: 9,500 Trọng tài: Brendan Malone |
23 tháng 8 năm 2016 | Reading (2) | 2–2 (s.h.p.) (4–2 p) |
Milton Keynes Dons (3) | Reading |
---|---|---|---|---|
20:00 BST | Harriott ![]() |
Chi tiết | Bowditch ![]() Tshimanga ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Madejski Lượng khán giả: 6,848 Trọng tài: Charles Breakspear |
Loạt sút luân lưu | ||||
Williams ![]() Evans ![]() Quinn ![]() Harriott ![]() Obita ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() |
24 tháng 8 năm 2016 | Accrington Stanley (4) | 1–0 (s.h.p.) | Burnley (1) | Accrington |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Pearson ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Wham Lượng khán giả: 3,170 Trọng tài: Tony Harrington |
24 tháng 8 năm 2016 | Fulham (2) | 2–1 (s.h.p.) | Middlesbrough (1) | Fulham, Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | De Sart ![]() Christensen ![]() |
Chi tiết | Nugent ![]() |
Sân vận động: Craven Cottage Lượng khán giả: 8,522 Trọng tài: David Coote |
24 tháng 8 năm 2016 | Morecambe (4) | 1–2 | AFC Bournemouth (1) | Morecambe |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Stockton ![]() |
Chi tiết | Gradel ![]() M. Wilson ![]() |
Sân vận động: Globe Arena Lượng khán giả: 2,542 Trọng tài: Peter Bankes |
24 tháng 8 năm 2016 | Sunderland (1) | 1–0 | Shrewsbury Town (3) | Sunderland |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Januzaj ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Ánh Sáng Lượng khán giả: 13,979 Trọng tài: Jeremy Simpson |
Vòng ba
[sửa | sửa mã nguồn]Các đội
[sửa | sửa mã nguồn]Có tổng cộng 32 câu lạc bộ tham dự vòng ba, bảy đội mới và 25 đội thắng vòng hai. Bảy đội tham dự vòng này là các câu lạc bộ của Premier League 2016–17 tham dự cúp châu Âu mùa giải 2016–17. Không có hạt giống vòng này.
Trận đấu
[sửa | sửa mã nguồn]20 tháng 9 năm 2016 | AFC Bournemouth (1) | 2–3 (s.h.p.) | Preston North End (2) | Bournemouth |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Grabban ![]() Gosling ![]() |
Chi tiết | Makienok ![]() |
Sân vận động: Dean Court Lượng khán giả: 7,595 Trọng tài: Simon Hooper |
20 tháng 9 năm 2016 | Brighton & Hove Albion (2) | 1–2 | Reading (2) | Brighton |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Hemed ![]() |
Chi tiết | Quinn ![]() Swift ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Falmer Lượng khán giả: 6,235 Trọng tài: Lee Probert |
20 tháng 9 năm 2016 | Derby County (2) | 0–3 | Liverpool (1) | Derby |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Chi tiết | Klavan ![]() Coutinho ![]() Origi ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Pride Park Lượng khán giả: 26,245 Trọng tài: Graham Scott |
20 tháng 9 năm 2016 | Everton (1) | 0–2 | Norwich City (2) | Liverpool |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Chi tiết | Naismith ![]() Jo. Murphy ![]() |
Sân vận động: Goodison Park Lượng khán giả: 29,550 Trọng tài: Andrew Madley |
20 tháng 9 năm 2016 | Leeds United (2) | 1–0 | Blackburn Rovers (2) | Leeds |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Wood ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Elland Road Lượng khán giả: 8,488 Trọng tài: Darren Deadman |
20 tháng 9 năm 2016 | Leicester City (1) | 2–4 (s.h.p.) | Chelsea (1) | Leicester |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Okazaki ![]() |
Chi tiết | Cahill ![]() Azpilicueta ![]() Fàbregas ![]() |
Sân vận động: Sân vận động King Power Lượng khán giả: 29,899 Trọng tài: Robert Madley |
20 tháng 9 năm 2016 | Newcastle United (2) | 2–0 | Wolverhampton Wanderers (2) | Newcastle upon Tyne |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Ritchie ![]() Gouffran ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: St James' Park Lượng khán giả: 34,735 Trọng tài: Andy Woolmer |
20 tháng 9 năm 2016 | Nottingham Forest (2) | 0–4 | Arsenal (1) | Nottingham |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Chi tiết | Xhaka ![]() Pérez ![]() Oxlade-Chamberlain ![]() |
Sân vận động: City Ground Lượng khán giả: 28,567 Trọng tài: Paul Tierney |
21 tháng 9 năm 2016 | Fulham (2) | 1–2 | Bristol City (2) | Fulham, Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Piazon ![]() |
Chi tiết | Wilbraham ![]() Abraham ![]() |
Sân vận động: Craven Cottage Lượng khán giả: 6,017 Trọng tài: Andy Davies |
21 tháng 9 năm 2016 | Northampton Town (3) | 1–3 | Manchester United (1) | Northampton |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Revell ![]() |
Chi tiết | Carrick ![]() Herrera ![]() Rashford ![]() |
Sân vận động: Sixfields Stadium Lượng khán giả: 7,798 Trọng tài: Stuart Attwell |
21 tháng 9 năm 2016 | Queens Park Rangers (2) | 1–2 | Sunderland (1) | White City, Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Sandro ![]() |
Chi tiết | McNair ![]() |
Sân vận động: Loftus Road Lượng khán giả: 14,301 Trọng tài: Peter Bankes |
21 tháng 9 năm 2016 | Southampton (1) | 2–0 | Crystal Palace (1) | Southampton |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Austin ![]() Hesketh ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động St Mary's Lượng khán giả: 14,080 Trọng tài: James Adcock |
21 tháng 9 năm 2016 | Swansea City (1) | 1–2 | Manchester City (1) | Swansea |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Sigurðsson ![]() |
Chi tiết | Clichy ![]() García Serrano ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Liberty Lượng khán giả: 18,237 Trọng tài: Keith Stroud |
21 tháng 9 năm 2016 | West Ham United (1) | 1–0 | Accrington Stanley (4) | Stratford, Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Payet ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Olympic Lượng khán giả: 39,877 Trọng tài: Steve Martin |
21 tháng 9 năm 2016 | Stoke City (1) | 1–2 | Hull City (1) | Stoke-on-Trent |
---|---|---|---|---|
20:00 BST | Arnautović ![]() |
Chi tiết | Mason ![]() Henriksen ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Bet365 Lượng khán giả: 10,550 Trọng tài: Chris Kavanagh |
21 tháng 9 năm 2016 | Tottenham Hotspur (1) | 5–0 | Gillingham (3) | Tottenham, Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
20:00 BST | Eriksen ![]() Janssen ![]() Onomah ![]() Lamela ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: White Hart Lane Lượng khán giả: 26,244 Trọng tài: David Coote |
Vòng bốn
[sửa | sửa mã nguồn]Các đội
[sửa | sửa mã nguồn]Tổng cộng có 16 câu lạc bộ tham dự vòng bốn, là các đội thắng vòng trước. Không có hạt giống vòng này.[10] Lễ bốc thăm phân cặp thi đấu vào ngày 21 tháng 9 năm 2016.[11]
Trận đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Các trận đấu diễn ra vào tuần 24 tháng 10 năm 2016.
25 tháng 10 năm 2016 | Arsenal (1) | 2–0 | Reading (2) | Holloway, London |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Oxlade-Chamberlain ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Emirates Lượng khán giả: 59,865 Trọng tài: Graham Scott |
25 tháng 10 năm 2016 | Bristol City (2) | 1–2 | Hull City (1) | Bristol |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Tomlin ![]() |
Chi tiết | Maguire ![]() Dawson ![]() |
Sân vận động: Ashton Gate Lượng khán giả: 16,149 Trọng tài: Keith Stroud |
25 tháng 10 năm 2016 | Leeds United (2) | 2–2 (s.h.p.) (3–2 p) |
Norwich City (2) | Leeds |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Antonsson ![]() Wood ![]() |
Chi tiết | Pritchard ![]() Oliveira ![]() |
Sân vận động: Elland Road Lượng khán giả: 22,222 Trọng tài: Andy Woolmer |
Loạt sút luân lưu | ||||
Wood ![]() Roofe ![]() Phillips ![]() Grimes ![]() Vieira ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
25 tháng 10 năm 2016 | Liverpool (1) | 2–1 | Tottenham Hotspur (1) | Liverpool |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Sturridge ![]() |
Chi tiết | Janssen ![]() |
Sân vận động: Anfield Lượng khán giả: 53.051 Trọng tài: Jonathan Moss |
25 tháng 10 năm 2016 | Newcastle United (2) | 6–0 | Preston North End (2) | Newcastle upon Tyne |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Mitrović ![]() Diamé ![]() Ritchie ![]() Pérez ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: St James' Park Lượng khán giả: 49,042 Trọng tài: Andrew Madley |
26 tháng 10 năm 2016 | Southampton (1) | 1–0 | Sunderland (1) | Southampton |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Boufal ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động St Mary's Lượng khán giả: 21,460 Trọng tài: Chris Kavanagh |
26 tháng 10 năm 2016 | West Ham United (1) | 2–1 | Chelsea (1) | Stratford, London |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Kouyaté ![]() Fernandes ![]() |
Chi tiết | Cahill ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Olympic Lượng khán giả: 45,957 Trọng tài: Craig Pawson |
26 tháng 10 năm 2016 | Manchester United (1) | 1–0 | Manchester City (1) | Old Trafford, Manchester |
---|---|---|---|---|
20:00 BST | Mata ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Old Trafford Lượng khán giả: 74.196 Trọng tài: Mike Dean |
Vòng năm
[sửa | sửa mã nguồn]Các đội
[sửa | sửa mã nguồn]Tổng cộng có tám câu lạc bộ tham dự vòng năm, là các đội thắng vòng trước. Không có hạt giống vòng này. Lễ bốc thăm phân cặp thi đấu vào ngày 26 tháng 10 năm 2016.[10]
Trận đấu
[sửa | sửa mã nguồn]29 tháng 11 năm 2016 | Hull City (1) | 1–1 (s.h.p.) (3–1 p) |
Newcastle United (2) | Kingston upon Hull |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Snodgrass ![]() |
Chi tiết | Diamé ![]() |
Sân vận động: Sân vận động KCOM Lượng khán giả: 16,243 Trọng tài: Neil Swarbrick |
Loạt sút luân lưu | ||||
Snodgrass ![]() Dawson ![]() Huddlestone ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() |
29 tháng 11 năm 2016 | Liverpool (1) | 2–0 | Leeds United (2) | Liverpool |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Origi ![]() Woodburn ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Anfield Lượng khán giả: 52.012 Trọng tài: Andre Marriner |
30 tháng 11 năm 2016 | Arsenal (1) | 0–2 | Southampton (1) | Holloway, London |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Chi tiết | Clasie ![]() Bertrand ![]() |
Sân vận động: Sân vận động Emirates Lượng khán giả: 59,013 Trọng tài: Kevin Friend |
30 tháng 11 năm 2016 | Manchester United (1) | 4–1 | West Ham United (1) | Old Trafford, Manchester |
---|---|---|---|---|
20:00 GMT | Ibrahimović ![]() Martial ![]() |
Chi tiết | Fletcher ![]() |
Sân vận động: Old Trafford Lượng khán giả: 65.269 Trọng tài: Mike Jones |
Bán kết
[sửa | sửa mã nguồn]Các đội
[sửa | sửa mã nguồn]Tổng cộng có bốn câu lạc bộ tham dự bán kết, là các đội thắng vòng trước. Không có hạt giống vòng này. Lễ bốc thăm phân cặp thi đấu vào ngày 30 tháng 11 năm 2016.
Lượt đi
[sửa | sửa mã nguồn]Các trận lượt đi sẽ diễn ra vào ngày 10, 11 tháng 1 năm 2017.
10 tháng 1 năm 2017 | Manchester United (1) | 2–0 | Hull City (1) | Old Trafford, Manchester |
---|---|---|---|---|
20:00 GMT | Mata ![]() Fellaini ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Old Trafford Lượng khán giả: 65.798 Trọng tài: Kevin Friend |
11 tháng 1 năm 2017 | Southampton (1) | 1–0 | Liverpool (1) | Southampton |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Redmond ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động St Mary's Lượng khán giả: 31,480 Trọng tài: Neil Swarbrick |
Lượt về
[sửa | sửa mã nguồn]Các trận lượt về sẽ diễn ra vào ngày 25, 26 tháng 1 năm 2017.
25 tháng 1 năm 2017 | Liverpool (1) | 0−1 (TTS 0−2) |
Southampton (1) | Liverpool |
---|---|---|---|---|
20:00 GMT | Chi tiết | Long ![]() |
Sân vận động: Anfield Lượng khán giả: 52.238 Trọng tài: Martin Atkinson |
26 tháng 1 năm 2017 | Hull City (1) | 2−1 (TTS 2−3) |
Manchester United (1) | Kingston upon Hull |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Huddlestone ![]() Niasse ![]() |
Chi tiết | Pogba ![]() |
Sân vận động: KCOM Stadium Lượng khán giả: 16,831 Trọng tài: Jonathan Moss |
Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Trận chung kết League Cup sẽ diễn ra vào ngày 26 tháng 2 năm 2017 trên Sân vận động Wembley.
Manchester United | 3–2 | Southampton |
---|---|---|
Ibrahimović ![]() Lingard ![]() |
Chi tiết | Gabbiadini ![]() |
Tốp ghi bàn
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Key Dates”. Football League. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2016.
- ^ Sale, Charles (25 tháng 5 năm 2015). “Football League left reeling by loss of Capital One as major sponsor of flagship Cup competition”. Daily Mail. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2016.
- ^ Press Association (12 tháng 11 năm 2015). “Goodbye Football League, hello English Football League: rebranding announced”. The Guardian. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2016.
- ^ a b “Premier League and Football League: Ups & downs and European qualification”. BBC Sport. 22 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2016.
- ^ a b c d “The Football League Cup”. soccer.mistral.co.uk. SoccerData. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2012.
- ^ Smith, Peter. “Champions League and Europa League qualification for Premier League teams explained”. Sky Sports. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2016.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2016.
- ^ “Next season all mapped out...”. Evostikleague.co.uk. 3 tháng 5 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2016.
- ^ “EFL Cup 2016/17 Round 2 Draw”. cup.efl.co.uk. The Football League. ngày 10 tháng 8 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2016.
- ^ a b “Draw EFL Cup round four”. cup.efl..com. EFL. ngày 21 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2016.
- ^ “EFL Cup draw: Manchester United face Manchester City, Liverpool host Spurs”. Guardian. ngày 21 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2016.
- ^ “Appointments: Andre Marriner to referee EFL Cup Final”. English Football League. ngày 6 tháng 2 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2017.
- ^ “English League Cup 2016/2017: Top Scorers”. World Football. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2016.