Đội tuyển bóng đá trong nhà quốc gia Hồng Kông
Giao diện
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Hồng Kông | ||
---|---|---|---|
Liên đoàn châu lục | AFC (châu Á) | ||
Mã FIFA | HKG | ||
Xếp hạng FIFA | 102 (13 tháng 7 năm 2016[1] | )||
| |||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Hồng Kông 0 - 6 Hoa Kỳ (Hồng Kông; 13 tháng 11 năm 1992) | |||
Chiến thắng đậm nhất | |||
Hồng Kông 14 - 2 Ma Cao (Kuantan; 20 tháng 4 năm 2006) | |||
Thất bại đậm nhất | |||
Hồng Kông 0 - 15 Iran (Ma Cao; 17 tháng 4 năm 2004) | |||
World Cup | |||
Số lần dự | 1 (Lần đầu vào năm 1992) | ||
Thành tích tốt nhất | Vòng 1 (1992) | ||
Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á | |||
Số lần dự | 5 (Lần đầu vào năm 2003) | ||
Thành tích tốt nhất | Vòng 1 (2003, 2004, 2005), 2006, 2007) | ||
Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Á | |||
Số lần dự | 2 (Lần đầu vào năm 2009) | ||
Thành tích tốt nhất | Hạng 4 (2013) |
Đội tuyển bóng đá trong nhà quốc gia Hồng Kông đại diện cho Hồng Kông tại các giải đấu bóng đá trong nhà quốc tế và các trận giao hữu. Nó được điều hành bởi Hiệp hội bóng đá Hồng Kông. Đội tuyển lần đầu tiên được thành lập vào năm 1992 khi tham dự Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 1992 được diễn ra ở Hồng Kông.
Giải đấu
[sửa | sửa mã nguồn]- 1989 - Không tham dự
- 1992 - Vòng 1 (chủ nhà)
- 1996 - Không tham dự
- 2000 - Không tham dự
- 2004 - Không vượt qua vòng loại
- 2008 - Không tham dự
- 2012 - Không vượt qua vòng loại
- 2016 - Không vượt qua vòng loại
- 1999 - Không tham dự
- 2000 - Không tham dự
- 2001 - Không tham dự
- 2002 - Không tham dự
- 2003 - Vòng 1
- 2004 - Vòng 1
- 2005 - Vòng 1
- 2006 - Vòng 1
- 2007 - Vòng 1
- 2008 - Không tham dự
- 2010 - Không vượt qua vòng loại
- 2012 - Không vượt qua vòng loại
- 2014 - Không vượt qua vòng loại
- 2016 - Không vượt qua vòng loại
Đội hình cũ
[sửa | sửa mã nguồn]Đội hình cho Vòng loại giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2010. Giải được diễn ra từ ngày 24 đến ngày 29 tháng 11 năm 2009 ở Bắc Kinh, Trung Quốc.
# | Tên | Ngày sinh | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|
Thủ môn | |||
1 | Cheung Wai Hong | 4 tháng 5, 1981 | Happy Valley |
17 | Tse Tak Him | 10 tháng 2, 1985 | Citizen |
18 | Li Jian | 19 tháng 9, 1985 | TSW Pegasus |
Outfield Player | |||
3 | Li Hang Wui | 15 tháng 2, 1985 | Kitchee |
4 | Wong Chin Hung | 2 tháng 3, 1982 | South China |
5 | Chu Kwok Leung | 15 tháng 10, 1974 | Tuen Mun |
6 | Chan Man Chun | 10 tháng 8, 1981 | Citizen |
7 | So Sheung Kwai | 1 tháng 2, 1978 | Advance Double Flower |
8 | Yau Kam Leung | 26 tháng 4, 1985 | Fourway Rangers |
9 | Li Ling Fung | 3 tháng 1, 1986 | TSW Pegasus |
11 | Sze Kin Wai | 6 tháng 12, 1984 | Wofoo Tai Po |
12 | So Loi Keung | 27 tháng 10, 1981 | Wofoo Tai Po |
13 | Cheung Kin Fung | 1 tháng 1, 1984 | TSW Pegasus |
14 | Leung Kam Fai | 17 tháng 7, 1986 | Shatin |
15 | Cheng Siu Wai | 27 tháng 12, 1981 | TSW Pegasus |
Huấn luyện viên
[sửa | sửa mã nguồn]- 1992: Victor Hermans
- 2003-2009: Tsang Wai Chung
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- [1] Đội tuyển trên trang web HKFA
- Lưu trữ RSSSF