Bước tới nội dung

Đại Phố FC

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Tai Po FC)
Hòa Phú Đại Phố
和富大埔
Tai Po's crest
Tên đầy đủCâu lạc bộ bóng đá Đại Phố
Thành lập2002; 22 năm trước (2002)
SânTập đoàn bóng đá Đại Phố
Sức chứa3,000
Chủ tịch quản lýTrương Học Minh
Huấn luyện viênBào Gia Diệu
Giải đấuGiải bóng đá ngoại hạng Hông Kông
2023–24thứ 2

Câu lạc bộ bóng đá Đại Phố (còn gọi là Hòa Phú Đại Phố, tiếng Trung: 和富大埔 vì lý do tài trợ) là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Hồng Kông. Câu lạc bộ được hình thành bởi Hội đồng quận Đại Phố. Câu lạc bộ này được đặt theo tên nhà tài trợ chính của họ, doanh nghiệp xã hội Hòa Phú.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Các câu lạc bộ thi đấu ở giải hạng ba mùa giải 2002-03. Họ thăng hạng hai mùa giải năm sau. Trong mùa giải 2005-06, họ đã lên hạng Nhất sau khi kết thúc ở vị trí thứ hai ở giải hạng hai, sau HKFC. Mùa giải 2006-07 đội bóng thi đấu 18 trận 7 trận thắng, 3 hòa 8 thua đã có 24 điểm, xếp thứ bảy trong bảng xếp hạng và trụ thành công.

HLV Trần Hiểu Minh sau khi huấn luyện một mùa giải, vào mùa hè năm 2007 chuyển sang đội bóng mới thăng hạng, sau đó cựu HLV của Hồng Kông Rangers FC Babei được bổ nhiệm.[1]

Sau đó, họ tiếp tục thi đấu sáu mùa giải nữa rồi xuống hạng vào mùa giải 2012-2013. Mùa giải 2013-14 Đại Phố lên thi đấu ở giải hạng nhất chiến thắng ngày cuối cùng trước Hoàng Đại Tiên. Xây dựng từ một nền tảng phòng ngự mạnh, Đại Phố đã hoàn thành mùa giải khi chỉ bị thủng lưới 11 bàn trong 22 trận đấu.

Thành tích

[sửa | sửa mã nguồn]
Vô địch (1): 2008–09
Á quân (1): 2007–08
Vô địch (1): 2012–13
Vô địch (1): 2013–14
Á quân (1): 2005–06
Vô địch (1): 2003–04

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Hồng Kông Lương Vũ Hạo
2 HV Hồng Kông Châu Nhuận Phát
3 HV Hồng Kông Trần Tư Vinh
4 HV Brasil Clayton Michel AfonsoFP
5 TV Hồng Kông Hoàng Vinh Kiệt
6 HV Hồng Kông Trần Kính Đức
7 TV Hồng Kông Tăng Tử Hiên
8 TV Nigeria Trần Gia Tuấn
9 Tây Ban Nha Trần Lập Minh
10 TV Hồng Kông Lã Chí Hưng
11 TV Hồng Kông Sử Kiến Vĩ
13 Úc Joseph Arthur Gibbs
14 TV Hồng Kông Tô Hữu Điền
15 TV Hà Lan Vincent Lucas WeijlFP
16 HV Hồng Kông Lâm Nghị Đông
18 HV Tây Ban Nha Vương Viêm Khôn
19 TV Hồng Kông Lý Gia Tiến
Số VT Quốc gia Cầu thủ
20 TV Brasil Aender Naves MesquitaFP
21 HV Hồng Kông Trần Húc Trí
22 TM Hồng Kông Viên Hạo Tuấn
23 TV Hồng Kông Diệp Giai
27 HV Hồng Kông Diêu Hạo Minh
28 HV Hồng Kông Ngô Hạo Bằng
29 TV Hồng Kông Đàm Vu Kiệt
30 TV Hồng Kông Diệp Thượng Dân
31 TV Hồng Kông Kinh Đằng
32 TV Hồng Kông Tô Gia Lạc
33 TV Hồng Kông La Trác Văn
34 TV Hồng Kông Lý Khải Thông
35 HV Hồng Kông Thạch Hạo Hiên
36 TM Hồng Kông Ngô Văn Phong
37 TV Hồng Kông Thái Quốc Uy
38 TV Hồng Kông Đái Tử Tuấn
- HV Úc Daniell ZelenyFP

Số áo được vinh danh

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
16 TV Trung Quốc Mao Mộng Sách

Cầu thủ có nhiều quốc tịch

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ 大埔對手華家堡堅拒作客 Lưu trữ 2007-09-30 tại Wayback Machine〉, 大公報, ngày 8 tháng 8 năm 2007