Ytri(III) nitrat
Ytri(III) nitrat | |||
---|---|---|---|
| |||
Danh pháp IUPAC | Yttrium(III) nitrate | ||
Tên khác | Yttrium nitrate | ||
Nhận dạng | |||
Số CAS | |||
PubChem | |||
Ảnh Jmol-3D | ảnh | ||
SMILES | đầy đủ
| ||
InChI | đầy đủ
| ||
Thuộc tính | |||
Công thức phân tử | Y(NO3)3 | ||
Khối lượng mol | 274.927 | ||
Bề ngoài | Tinh thể không màu | ||
Điểm nóng chảy | |||
Điểm sôi | |||
Độ hòa tan trong nước | Hòa tan | ||
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Ytri(III) nitrat là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là Y(NO3)3. Hexahydrat là dạng phổ biến nhất của hợp chất này được bán trên thị trường.
Tổng hợp
[sửa | sửa mã nguồn]Ytri(III) nitrat có thể được điều chế bằng cách hòa tan ytri(III) oxide trong acid nitric 6 mol/L[1]:
- Y2O3 + 6HNO3 → 2Y(NO3)3 + 3H2O
Tính chất
[sửa | sửa mã nguồn]Ytri(III) nitrat hexahydrat kết tinh ở nhiệt độ tương đối thấp. Khi tiếp tục đun nóng, muối base YONO3 được tạo thành[2]. Ở 600 °C, YONO3 bị nhiệt phân hoàn toàn. Y2O3 là sản phẩm cuối cùng[3].
Y(NO3)3·3TBP được tạo thành khi tributyl phosphat được sử dụng làm dung môi chiết xuất[4].
Sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Ytri(III) nitrat chủ yếu sử dụng làm nguồn cung cấp cation Y3+. Nó là tiền chất của một số vật liệu có chứa ytri, chẳng hạn như Y4Al2O9[3], YBa2Cu3O6.5+x[2] và khung kim loại hữu cơ chứa ytri[5]. Nó cũng có thể được sử dụng như một chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ[6].
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Dong, Bin; Hua, Rui N.; Cao, Bao S.; Li, Zhi P.; He, Yang Y.; Zhang, Zhen Y.; Wolfbeis, Otto S. (2014). “Size dependence of the upconverted luminescence of NaYF4:Er,Yb microspheres for use in ratiometric thermometry”. Physical Chemistry Chemical Physics. 16 (37): 20009–12. Bibcode:2014PCCP...1620009D. doi:10.1039/C4CP01966K. ISSN 1463-9076. PMID 25123272.
- ^ a b Zhuang, R.F.; Qiu, J.B.; Zhu, Y.P. (1990). “A study on reaction mechanism in preparation of Y-Ba-Cu-O superconducting material from the thermoreaction method of nitrates”. Journal of Solid State Chemistry. 86 (1): 125–128. doi:10.1016/0022-4596(90)90122-E. ISSN 0022-4596.
- ^ a b Xu, F.M.; Zhang, Z.J.; Shi, X.L.; Tan, Y.; Yang, J.M. (2011). “Effects of adding yttrium nitrate on the mechanical properties of hot-pressed AlN ceramics”. Journal of Alloys and Compounds. 509 (35): 8688–8691. doi:10.1016/j.jallcom.2011.05.110. ISSN 0925-8388.
- ^ Scargill, D.; Alcock, K.; Fletcher, J.M.; Hesford, E.; McKay, H.A.C. (1957). “Tri-n-butyl phosphate as an extracting solvent for inorganic nitrates—II Yttrium and the lower lanthanide nitrates”. Journal of Inorganic and Nuclear Chemistry. 4 (5–6): 304–314. doi:10.1016/0022-1902(57)80012-8. ISSN 0022-1902.
- ^ Duan, Tian-Wei; Yan, Bing (2014). “Hybrids based on lanthanide ions activated yttrium metal–organic frameworks: functional assembly, polymer film preparation and luminescence tuning”. J. Mater. Chem. C. 2 (26): 5098–5104. doi:10.1039/C4TC00414K. ISSN 2050-7526.
- ^ Bhanushali, Mayur J.; Nandurkar, Nitin S.; Jagtap, Sachin R.; Bhanage, Bhalchandra M. (2008). “Y(NO3)3·6H2O catalyzed aza-Michael addition of aromatic/hetero-aromatic amines under solvent-free conditions”. Catalysis Communications. 9 (6): 1189–1195. doi:10.1016/j.catcom.2007.11.002. ISSN 1566-7367.