Vòng đấu loại trực tiếp UEFA Europa Conference League 2021-22
Vòng đấu loại trực tiếp UEFA Europa Conference League 2021–22 bắt đầu vào ngày 17 tháng 2 với vòng play-off đấu loại trực tiếp và kết thúc vào ngày 25 tháng 5 năm 2022 với trận chung kết tại Sân vận động Kombëtare ở Tirana, Albania, để xác định đội vô địch của UEFA Europa Conference League 2021-22.[1] Có tổng cộng 24 đội thi đấu ở vòng đấu loại trực tiếp.[2]
Thời gian là CET/CEST,[note 1] do UEFA liệt kê (giờ địa phương, nếu khác nhau thì nằm trong ngoặc đơn).
Các đội lọt vào
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng đấu loại trực tiếp bao gồm 24 đội: 16 đội lọt vào với tư cách là đội nhất và nhì của mỗi bảng trong số tám bảng ở vòng bảng, và tám đội đứng thứ ba từ vòng bảng UEFA Europa League 2021-22.
Các đội nhất và nhì vòng bảng Europa Conference League
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng | Đội nhất (đi tiếp vào vòng 16 đội và được xếp vào nhóm hạt giống ờ lễ bốc thăm) |
Đội nhì (đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp và được xếp vào nhóm hạt giống ờ lễ bốc thăm) |
---|---|---|
A | ![]() |
![]() |
B | ![]() |
![]() |
C | ![]() |
![]() |
D | ![]() |
![]() |
E | ![]() |
![]() |
F | ![]() |
![]() |
G | ![]() |
![]() |
H | ![]() |
![]() |
Các đội đứng thứ ba vòng bảng Europa League
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng | Đội đứng thứ ba (tham dự vào vòng play-off đấu loại trực tiếp và được xếp vào nhóm không hạt giống ờ lễ bốc thăm) |
---|---|
A | ![]() |
B | ![]() |
C | ![]() |
D | ![]() |
E | ![]() |
F | ![]() |
G | ![]() |
H | ![]() |
Thể thức
[sửa | sửa mã nguồn]Mỗi cặp đấu ở vòng đấu loại trực tiếp, ngoại trừ trận chung kết, được diễn ra theo thể thức hai lượt, với mỗi đội thi đấu một lượt tại sân nhà. Đội nào ghi được tổng số bàn thắng nhiều hơn qua hai lượt trận đi tiếp vào vòng tiếp theo. Nếu tổng tỉ số bằng nhau, thì 30 phút của hiệp phụ được diễn ra (luật bàn thắng sân khách không được áp dụng). Nếu tỉ số vẫn bằng nhau tại thời điểm cuối hiệp phụ, đội thắng được quyết định bằng loạt sút luân lưu. Ở trận chung kết, nơi diễn ra một trận duy nhất, nếu tỉ số hòa sau thời gian thi đấu chính thức, hiệp phụ được diễn ra, sau đó là loạt sút luân lưu nếu tỉ số vẫn hòa.[2]
Cơ chế của lễ bốc thăm cho mỗi vòng như sau:
- Ở lễ bốc thăm cho vòng play-off đấu loại trực tiếp, tám đội nhì bảng được xếp vào nhóm hạt giống, và tám đội đứng thứ ba vòng bảng Europa League được xếp vào nhóm không hạt giống. Các đội hạt giống được bốc thăm để đấu với các đội không hạt giống, với các đội hạt giống tổ chức trận lượt về. Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm để đấu với nhau.
- Ở lễ bốc thăm cho vòng 16 đội, tám đội nhất bảng được xếp vào nhóm hạt giống, và tám đội thắng của vòng play-off đấu loại trực tiếp được xếp vào nhóm không hạt giống. Các đội hạt giống được bốc thăm để đấu với các đội không hạt giống, với các đội hạt giống tổ chức trận lượt về. Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm để đấu với nhau.
- Ở lễ bốc thăm cho vòng tứ kết và bán kết, không có đội hạt giống nào, và các đội từ cùng hiệp hội có thể được bốc thăm để đấu với nhau. Do lễ bốc thăm cho vòng tứ kết và bán kết được tổ chức cùng nhau trước khi vòng tứ kết được diễn ra, danh tính của các đội thắng tứ kết không được biết tại thời điểm bốc thăm bán kết. Một lượt bốc thăm cũng được tổ chức để xác định đội thắng bán kết nào được chỉ định là đội "nhà" cho trận chung kết (vì mục đích hành chính do trận đấu được diễn ra tại một địa điểm trung lập).
Lịch thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Lịch thi đấu như sau (tất cả các lễ bốc thăm được tổ chức tại trụ sở UEFA ở Nyon, Thụy Sĩ).[1]
Vòng | Ngày bốc thăm | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|
Vòng play-off đấu loại trực tiếp | 13 tháng 12 năm 2021, lúc 14:00 | 17 tháng 2 năm 2022 | 24 tháng 2 năm 2022 |
Vòng 16 đội | 25 tháng 2 năm 2022, lúc 13:00 | 10 tháng 3 năm 2022 | 17 tháng 3 năm 2022 |
Tứ kết | 18 tháng 3 năm 2022, lúc 15:00 | 7 tháng 4 năm 2022 | 14 tháng 4 năm 2022 |
Bán kết | 28 tháng 4 năm 2022 | 5 tháng 5 năm 2022 | |
Chung kết | 25 tháng 5 năm 2022 tại Sân vận động Kombëtare, Tirana |
Nhánh đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng play-off đấu loại trực tiếp | Vòng 16 đội | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||||||||||||||||||
![]() | 4 | 3 | 7 | |||||||||||||||||||||||||
![]() | 1 | 1 | 2 | |||||||||||||||||||||||||
![]() | 2 | 1 | 3 | |||||||||||||||||||||||||
![]() | 0 | 2 | 2 | |||||||||||||||||||||||||
![]() | 0 | 2 | 2 | |||||||||||||||||||||||||
![]() | 0 | 1 | 1 | |||||||||||||||||||||||||
![]() | 1 | 1 | 2 | |||||||||||||||||||||||||
![]() | 0 | 1 | 1 | |||||||||||||||||||||||||
![]() | 4 | 4 | 8 | |||||||||||||||||||||||||
![]() | 4 | 0 | 4 | |||||||||||||||||||||||||
![]() | 1 | 0 | 1 | |||||||||||||||||||||||||
![]() | 1 | 1 | 2 | |||||||||||||||||||||||||
![]() | 1 | 0 | 1 | |||||||||||||||||||||||||
![]() | 3 | 2 | 5 | |||||||||||||||||||||||||
![]() | 2 | 2 | 4 | |||||||||||||||||||||||||
![]() | 1 | 2 | 3 | |||||||||||||||||||||||||
![]() | 2 | 0 | 2 | |||||||||||||||||||||||||
![]() | 1 | 4 | 5 | |||||||||||||||||||||||||
![]() | 2 | 0 | 2 | |||||||||||||||||||||||||
![]() | 1 | 2 | 3 | |||||||||||||||||||||||||
![]() | 0 | 1 | 1 | |||||||||||||||||||||||||
![]() | 1 | 1 | 2 | |||||||||||||||||||||||||
25 tháng 5 – Tirana | ||||||||||||||||||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||||||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||||||||||||||||
![]() | 0 | 1 | 1 | |||||||||||||||||||||||||
![]() | 1 | 2 | 3 | |||||||||||||||||||||||||
![]() | 2 | 1 | 3 | |||||||||||||||||||||||||
![]() | 5 | 3 | 8 | |||||||||||||||||||||||||
![]() | 3 | 3 | 6 | |||||||||||||||||||||||||
![]() | 3 | 1 | 4 | |||||||||||||||||||||||||
![]() | 2 | 2 | 4 | |||||||||||||||||||||||||
![]() | 3 | 3 | 6 | |||||||||||||||||||||||||
![]() | 4 | 3 | 7 | |||||||||||||||||||||||||
![]() | 1 | 4 | 5 | |||||||||||||||||||||||||
![]() | 3 | 0 | 3 | |||||||||||||||||||||||||
![]() | 2 | 0 | 2 | |||||||||||||||||||||||||
![]() | 3 | 3 | 6 | |||||||||||||||||||||||||
![]() | 1 | 0 | 1 | |||||||||||||||||||||||||
![]() | 2 | 2 | 4 | |||||||||||||||||||||||||
![]() | 1 | 1 | 2 | |||||||||||||||||||||||||
![]() | 2 | 1 | 3 | |||||||||||||||||||||||||
![]() | 1 | 0 | 1 | |||||||||||||||||||||||||
![]() | 1 | 1 | 2 (3) | |||||||||||||||||||||||||
![]() | 0 | 2 | 2 (5) | |||||||||||||||||||||||||
![]() | 1 | 2 | 3 | |||||||||||||||||||||||||
![]() | 0 | 1 | 1 | |||||||||||||||||||||||||
Vòng play-off đấu loại trực tiếp
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ bốc thăm cho vòng play-off đấu loại trực tiếp được tổ chức vào ngày 13 tháng 12 năm 2021, lúc 14:00 CET.[3]
Tóm tắt
[sửa | sửa mã nguồn]Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 17 tháng 2, và các trận lượt về được diễn ra vào ngày 24 tháng 2 năm 2022.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Marseille ![]() |
6–1 | ![]() |
3–1 | 3–0 |
PSV Eindhoven ![]() |
2–1 | ![]() |
1–0 | 1–1 |
Fenerbahçe ![]() |
4–6 | ![]() |
2–3 | 2–3 |
Midtjylland ![]() |
2–2 (3–5 p) | ![]() |
1–0 | 1–2 (s.h.p.) |
Leicester City ![]() |
7–2 | ![]() |
4–1 | 3–1 |
Celtic ![]() |
1–5 | ![]() |
1–3 | 0–2 |
Sparta Prague ![]() |
1–3 | ![]() |
0–1 | 1–2 |
Rapid Wien ![]() |
2–3 | ![]() |
2–1 | 0–2 |
Các trận đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Qarabağ ![]() | 0–3 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Marseille thắng với tổng tỷ số 6–1.
PSV Eindhoven ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
PSV Eindhoven thắng với tổng tỷ số 2–1.
Slavia Prague ![]() | 3–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Slavia Prague thắng với tổng tỷ số 6–4.
Midtjylland ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
PAOK ![]() | 2–1 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Loạt sút luân lưu | ||
5–3 |
Tổng tỷ số 2–2. PAOK thắng 5–3 trên loạt sút luân lưu.
Leicester City ![]() | 4–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Leicester City thắng với tổng tỷ số 7–2.
Celtic ![]() | 1–3 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Bodø/Glimt ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Bodø/Glimt thắng với tổng tỷ số 5–1.
Sparta Prague ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Partizan thắng với tổng tỷ số 3–1.
Rapid Wien ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Vitesse ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Vitesse thắng với tổng tỷ số 3–2.
Vòng 16 đội
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ bốc thăm cho vòng 16 được tổ chức vào ngày 25 tháng 2 năm 2022, lúc 13:00 CET.[20]
Tóm tắt
[sửa | sửa mã nguồn]Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 10 tháng 3, và các trận lượt về được diễn ra vào ngày 17 tháng 3 năm 2022.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Marseille ![]() |
4–2 | ![]() |
2–1 | 2–1 |
Leicester City ![]() |
3–2 | ![]() |
2–0 | 1–2 |
PAOK ![]() |
3–1 | ![]() |
1–0 | 2–1 |
Vitesse ![]() |
1–2 | ![]() |
0–1 | 1–1 |
PSV Eindhoven ![]() |
8–4 | ![]() |
4–4 | 4–0 |
Slavia Prague ![]() |
7–5 | ![]() |
4–1 | 3–4 |
Bodø/Glimt ![]() |
4–3 | ![]() |
2–1 | 2–2 (s.h.p.) |
Partizan ![]() |
3–8 | ![]() |
2–5 | 1–3 |
Các trận đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Marseille ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Marseille thắng với tổng tỷ số 4–2.
Leicester City ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Rennes ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Leicester City thắng với tổng tỷ số 3–2.
Gent ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
PAOK thắng với tổng tỷ số 3–1.
Roma thắng với tổng tỷ số 2–1.
PSV Eindhoven ![]() | 4–4 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Copenhagen ![]() | 0–4 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
PSV Eindhoven thắng với tổng tỷ số 8–4.
Slavia Prague ![]() | 4–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
LASK ![]() | 4–3 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Slavia Prague thắng với tổng tỷ số 7–5.
Bodø/Glimt ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
AZ ![]() | 2–2 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Bodø/Glimt thắng với tổng tỷ số 4–3.
Partizan ![]() | 2–5 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Feyenoord ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Feyenoord thắng với tổng tỷ số 8–3.
Tứ kết
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ bốc thăm cho vòng tứ kết được tổ chức vào ngày 18 tháng 3 năm 2022, lúc 15:00 CET.[37]
Tóm tắt
[sửa | sửa mã nguồn]Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 7 tháng 4, và các trận lượt về được diễn ra vào ngày 14 tháng 4 năm 2022.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Bodø/Glimt ![]() |
2–5 | ![]() |
2–1 | 0–4 |
Feyenoord ![]() |
6–4 | ![]() |
3–3 | 3–1 |
Marseille ![]() |
3–1 | ![]() |
2–1 | 1–0 |
Leicester City ![]() |
2–1 | ![]() |
0–0 | 2–1 |
Các trận đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Bodø/Glimt ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Roma ![]() | 4–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Roma thắng với tổng tỷ số 5–2.
Feyenoord ![]() | 3–3 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Slavia Prague ![]() | 1–3 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Feyenoord thắng với tổng tỷ số 6–4.
Marseille ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Marseille thắng với tổng tỷ số 3–1.
Leicester City thắng với tổng tỷ số 2–1.
Bán kết
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ bốc thăm cho vòng bán kết được tổ chức vào ngày 18 tháng 3 năm 2022, lúc 15:00 CET, sau khi bốc thăm tứ kết.[37]
Tóm tắt
[sửa | sửa mã nguồn]Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 28 tháng 4, và các trận lượt về được diễn ra vào ngày 5 tháng 5 năm 2022.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Leicester City ![]() |
1–2 | ![]() |
1–1 | 0–1 |
Feyenoord ![]() |
3–2 | ![]() |
3–2 | 0–0 |
Các trận đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Leicester City ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Roma thắng với tổng tỷ số 2–1.
Feyenoord ![]() | 3–2 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Marseille ![]() | 0–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Feyenoord thắng với tổng tỷ số 3–2.
Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Trận chung kết được diễn ra vào ngày 25 tháng 5 năm 2022 tại Sân vận động Kombëtare ở Tirana. Một lượt bốc thăm được tổ chức vào ngày 18 tháng 3 năm 2022, sau khi bốc thăm tứ kết và bán kết, để xác định đội "nhà" vì mục đích hành chính.[37]
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “UEFA Europa Conference League: all you need to know”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 2 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2020.
- ^ a b “Regulations of the UEFA Europa Conference League, 2021/22 Season”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 2021. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
- ^ “UEFA Europa Conference League knockout round play-off draw”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2021.
- ^ “Marseille vs. Qarabağ”. Union of European Football Associations. 17 tháng 2 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
- ^ “Qarabağ vs. Marseille”. Union of European Football Associations. 24 tháng 2 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2022.
- ^ “PSV Eindhoven vs. Maccabi Tel Aviv”. Union of European Football Associations. 17 tháng 2 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
- ^ “Maccabi Tel Aviv vs. PSV Eindhoven”. Union of European Football Associations. 24 tháng 2 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2022.
- ^ “Fenerbahçe vs. Slavia Prague”. Union of European Football Associations. 17 tháng 2 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
- ^ “Slavia Prague vs. Fenerbahçe”. Union of European Football Associations. 24 tháng 2 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2022.
- ^ “Midtjylland vs. PAOK”. Union of European Football Associations. 17 tháng 2 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
- ^ “PAOK vs. Midtjylland”. Union of European Football Associations. 24 tháng 2 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2022.
- ^ “Leicester City vs. Randers”. Union of European Football Associations. 17 tháng 2 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
- ^ “Randers vs. Leicester City”. Union of European Football Associations. 24 tháng 2 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2022.
- ^ “Celtic vs. Bodø/Glimt”. Union of European Football Associations. 17 tháng 2 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
- ^ “Bodø/Glimt vs. Celtic”. Union of European Football Associations. 24 tháng 2 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2022.
- ^ “Sparta Prague vs. Partizan”. Union of European Football Associations. 17 tháng 2 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
- ^ “Partizan vs. Sparta Prague”. Union of European Football Associations. 24 tháng 2 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2022.
- ^ “Rapid Wien vs. Vitesse”. Union of European Football Associations. 17 tháng 2 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
- ^ “Vitesse vs. Rapid Wien”. Union of European Football Associations. 24 tháng 2 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2022.
- ^ “UEFA Europa Conference League round of 16 draw”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2022.
- ^ “Marseille vs. Basel”. Union of European Football Associations. 10 tháng 3 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Basel vs. Marseille”. Union of European Football Associations. 17 tháng 3 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Leicester City vs. Rennes”. Union of European Football Associations. 10 tháng 3 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Rennes vs. Leicester City”. Union of European Football Associations. 17 tháng 3 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2022.
- ^ “PAOK vs. Gent”. Union of European Football Associations. 10 tháng 3 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Gent vs. PAOK”. Union of European Football Associations. 17 tháng 3 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Vitesse vs. Roma”. Union of European Football Associations. 10 tháng 3 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Roma vs. Vitesse”. Union of European Football Associations. 17 tháng 3 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2022.
- ^ “PSV Eindhoven vs. Copenhagen”. Union of European Football Associations. 10 tháng 3 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Copenhagen vs. PSV Eindhoven”. Union of European Football Associations. 17 tháng 3 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Slavia Prague vs. LASK”. Union of European Football Associations. 10 tháng 3 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2022.
- ^ “LASK vs. Slavia Prague”. Union of European Football Associations. 17 tháng 3 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Bodø/Glimt vs. AZ”. Union of European Football Associations. 10 tháng 3 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2022.
- ^ “AZ vs. Bodø/Glimt”. Union of European Football Associations. 17 tháng 3 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Partizan vs. Feyenoord”. Union of European Football Associations. 10 tháng 3 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Feyenoord vs. Partizan”. Union of European Football Associations. 17 tháng 3 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2022.
- ^ a b c “UEFA Europa Conference League quarter-final and semi-final draw”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Bodø/Glimt vs. Roma”. Union of European Football Associations. 7 tháng 4 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
- ^ “Roma vs. Bodø/Glimt”. Union of European Football Associations. 14 tháng 4 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2022.
- ^ “Feyenoord vs. Slavia Prague”. Union of European Football Associations. 7 tháng 4 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
- ^ “Slavia Prague vs. Feyenoord”. Union of European Football Associations. 14 tháng 4 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2022.
- ^ “Marseille vs. PAOK”. Union of European Football Associations. 7 tháng 4 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
- ^ “PAOK vs. Marseille”. Union of European Football Associations. 14 tháng 4 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2022.
- ^ “Leicester City vs. PSV Eindhoven”. Union of European Football Associations. 7 tháng 4 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
- ^ “Leicester City vs. PSV Eindhoven”. Union of European Football Associations. 14 tháng 4 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2022.
- ^ “Leicester City vs. Roma”. Union of European Football Associations. 28 tháng 4 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2022.
- ^ “Roma vs. Leicester City”. Union of European Football Associations. 5 tháng 5 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2022.
- ^ “Feyenoord vs. Marseille”. Union of European Football Associations. 28 tháng 4 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2022.
- ^ “Marseille vs. Feyenoord”. Union of European Football Associations. 5 tháng 5 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2022.
- ^ “Full Time Summary Final – Roma v Feyenoord” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 25 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2022.