Bước tới nội dung

Vangelis Pavlidis

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Vangelis Pavlidis
Pavlidis trong màu áo AZ vào năm 2024
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Vangelis Pavlidis[1]
Ngày sinh 21 tháng 11, 1998 (26 tuổi)
Nơi sinh Thessaloniki, Hy Lạp
Chiều cao 1,86 m
Vị trí Tiền đạo
Thông tin đội
Đội hiện nay
Benfica
Số áo 14
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2004–2014 Bebides 2000 FA Saloniki
2015–2017 VfL Bochum
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2016–2019 VfL Bochum 4 (0)
2018–2019Borussia Dortmund II (mượn) 32 (7)
2019Willem II (mượn) 14 (5)
2019–2021 Willem II 59 (23)
2021–2024 AZ 96 (59)
2024– Benfica 7 (2)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2014–2015 U-17 Hy Lạp 13 (4)
2015–2017 U-19 Hy Lạp 11 (3)
2018 U-20 Hy Lạp 2 (0)
2019 U-21 Hy Lạp 2 (3)
2019– Hy Lạp 41 (8)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 6 tháng 10 năm 2024
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 10 tháng 10 năm 2024

Vangelis Pavlidis (tiếng Hy Lạp: Βαγγέλης Παυλίδης, sinh ngày 21 tháng 11 năm 1998) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Hy Lạp hiện đang thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Benfica tại Primeira LigaĐội tuyển bóng đá quốc gia Hy Lạp.

Sự nghiệp câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 1 tháng 7 năm 2024, Pavlidis gia nhập đội bóng Primeira LigaBenfica theo một thỏa thuận cố định với hợp đồng 5 năm với câu lạc bộ,[2] với mức phí chuyển nhượng là 18 triệu euro cộng với 2 triệu euro tiền phụ phí và điều khoản bán lại 10% có lợi cho AZ Alkmaar.[3]

Pavlidis đã chơi trận ra mắt chính thức cho Benfica trong trận thua 2–0 trước Famalicão vào ngày 11 tháng 8 năm 2024.[4] Anh ghi bàn thắng đầu tiên cho câu lạc bộ trong chiến thắng 3–0 trước Casa Pia ba ngày sau đó.

Sự nghiệp quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 29 tháng 8 năm 2019, Pavlidis được huấn luyện viên John van 't Schip triệu tập lần đầu tiên vào đội tuyển quốc gia Hy Lạp cho các trận vòng loại Euro 2020 gặp Phần LanLiechtenstein.[5] Vào ngày 10 tháng 10 năm 2024, anh lập một cú đúp vào lưới Anh trong chiến thắng 2–1 trên sân khách tại Nations League để giúp Hy Lạp giành chiến thắng đầu tiên trước đội tuyển quốc gia Anh. Trong màn ăn mừng bàn thắng của mình, anh đã bày tỏ lòng tri ân sâu sắc tới người đồng đội mới qua đời của mình ở đội tuyển quốc gia là George Baldock, người đã qua đời vào ngày hôm trước, với việc giơ cao chiếc áo đấu có tên Baldock trên đó.[6]

Đời tư

[sửa | sửa mã nguồn]

Pavlidis sinh ra ở Thessaloniki, nhưng cha mẹ anh đến từ làng KatachasPieria.[7] Em trai anh, Vasilios Pavlidis (sinh năm 2002), cũng là một cầu thủ bóng đá.

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 2 tháng 10 năm 2024[8]
Số lần ra sân và bàn thắng theo câu lạc bộ, mùa giải và giải đấu
Câu lạc bộ Mùa giải Giải vô địch Cúp quốc gia[a] Cúp Liên đoàn[b] Châu lục Tổng cộng
Hạng đấu Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
VfL Bochum 2015–16 2. Bundesliga 1 0 0 0 1 0
2016–17 3 0 0 0 3 0
2017–18 0 0 0 0 0 0
Tổng cộng 4 0 0 0 4 0
Borussia Dortmund II 2017–18 Regionalliga West 17 5 17 5
2018–19 15 2 15 2
Tổng cộng 32 7 32 7
Willem II 2018–19 Eredivisie 14 5 3 1 17 6
2019–20 25 11 3 2 28 13
2020–21 34 12 1 0 2[c] 2 37 14
Tổng cộng 73 28 7 3 2 2 82 33
AZ 2021–22 Eredivisie 37 18 4 3 10[d] 4 51 25
2022–23 25 12 2 1 13[e] 9 40 22
2023–24 34 29 2 1 10[e] 3 46 33
Tổng cộng 96 59 8 5 33 16 137 80
Benfica 2024–25 Primeira Liga 7 2 0 0 0 0 2[f] 0 9 2
Tổng cộng sự nghiệp 212 96 15 8 0 0 37 18 264 122
  1. ^ Bao gồm KNVB CupTaça de Portugal
  2. ^ Bao gồm Taça da Liga
  3. ^ Ra sân tại UEFA Europa League
  4. ^ Ra sân hai lần tại UEFA Europa League, ra sân tám lần và bốn bàn thắng tại UEFA Europa Conference League
  5. ^ a b Ra sân tại UEFA Europa Conference League
  6. ^ Ra sân tại UEFA Champions League

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 10 tháng 10 năm 2024[9]
Số lần ra sân và bàn thắng của đội tuyển quốc gia và năm
Đội tuyển quốc gia Năm Trận Bàn
Hy Lạp 2019 5 1
2020 5 0
2021 11 4
2022 6 1
2023 9 0
2024 5 2
Tổng cộng 41 8

Bàn thắng quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Tỷ số và kết quả liệt kê bàn thắng của Hy Lạp được để trước, cột tỷ số cho biết tỷ số sau mỗi bàn thắng của Pavlidis.
Danh sách các bàn thắng quốc tế của Vangelis Pavlidis
# Ngày Địa điểm Trận Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1 15 tháng 10 năm 2019 Sân vận động Olympic, Athens, Hy Lạp 3  Bosna và Hercegovina 1–0 2–1 Vòng loại UEFA Euro 2020 (Bảng J)
2 28 tháng 3 năm 2021 Sân vận động Toumba, Thessaloniki, Hy Lạp 11  Honduras 1–0 2–1 Giao hữu
3 2–1
4 1 tháng 9 năm 2021 St. Jakob-Park, Basel, Thụy Sĩ 15  Thụy Sĩ 1–1 1–2 Giao hữu
5 8 tháng 9 năm 2021 Sân vận động Olympic, Athens, Hy Lạp 17  Thụy Điển 2–0 2–1 Vòng loại FIFA World Cup 2022
6 9 tháng 6 năm 2022 Sân vận động Panthessaliko, Volos, Hy Lạp 26  Síp 2–0 3–0 UEFA Nations League 2022–23 (Hạng đấu C)
7 10 tháng 10 năm 2024 Sân vận động Wembley, Luân Đôn, Anh 41  Anh 1–0 2–1 UEFA Nations League 2024–25 (Hạng đấu B)
8 2–1

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Vangelis Pavlidis” (bằng tiếng Anh). UEFA. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2024.
  2. ^ “Pavlidis joins Benfica!” [Pavlidis gia nhập Benfica!]. S.L. Benfica (bằng tiếng Anh). 1 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2024.
  3. ^ “Oficial: Pavlidis reforça Benfica” [Chính thức: Pavlidis gia nhập Benfica!]. A Bola (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 1 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2024.
  4. ^ “FC Famalicao 2-0 Benfica (11 Aug, 2024) Final Score”. ESPN (bằng tiếng Anh). 11 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2024.
  5. ^ “Pavlidis and Vrousai both included in Greece squad” [Pavlidis và Vrousai đều có tên trong đội hình Hy Lạp] (bằng tiếng Anh). www.agonasport.com. 29 tháng 9 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2024.
  6. ^ Lan Hạ (11 tháng 10 năm 2024). “Pavlidis, kẻ hủy diệt ĐT Anh là ai?”. Bongdaplus. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2024.
  7. ^ “Οικονομάνε όλοι μπροστινοί, πισινοί…” [Tất cả đều lưu trước, sau...]. Metrosport (bằng tiếng Hy Lạp). Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2024.
  8. ^ Vangelis Pavlidis tại Soccerway
  9. ^ Vangelis Pavlidis tại National-Football-Teams.com

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]