Cengiz Ünder
Giao diện
Ünder trong màu áo đội tuyển Thổ Nhĩ Kỳ vào năm 2018 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Cengiz Ünder | ||
Ngày sinh | 14 tháng 7, 1997 | ||
Nơi sinh | Sındırgı, Thổ Nhĩ Kỳ | ||
Chiều cao | 1,73 m (5 ft 8 in)[1] | ||
Vị trí | Tiền vệ cánh | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Fenerbahçe | ||
Số áo | 20 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2007–2013 | Bucaspor | ||
2013–2015 | Altınordu | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014–2016 | Altınordu | 51 | (11) |
2016–2017 | İstanbul Başakşehir | 33 | (7) |
2017–2022 | Roma | 70 | (13) |
2020–2021 | → Leicester City (mượn) | 9 | (0) |
2021–2022 | → Marseille (mượn) | 32 | (10) |
2022–2023 | Marseille | 37 | (5) |
2023– | Fenerbahçe | 26 | (9) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014–2015 | U-18 Thổ Nhĩ Kỳ | 6 | (1) |
2015–2016 | U-19 Thổ Nhĩ Kỳ | 12 | (6) |
2016 | U-21 Thổ Nhĩ Kỳ | 3 | (0) |
2016– | Thổ Nhĩ Kỳ | 51 | (16) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 21 tháng 8 năm 2024 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến ngày 12 tháng 9 năm 2023 |
Cengiz Ünder (phát âm tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: [dʒeɲˈɟiz ynˈdæɾ]; sinh ngày 14 tháng 7 năm 1997) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Thổ Nhĩ Kỳ hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ cánh cho câu lạc bộ Super Lig Fenerbahçe và đội tuyển bóng đá quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ.
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Leicester City (mượn)
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 20 tháng 9 năm 2020, Ünder gia nhập câu lạc bộ Leicester City theo một bản hợp đồng cho mượn một mùa giải, với điều khoản tùy chọn mua đứt.[2]
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 28 tháng 2 năm 2021.
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Châu Âu | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Altınordu | 2014–15 | TFF First League | 20 | 5 | 6 | 0 | — | 26 | 5 | |
2015–16 | 31 | 6 | 1 | 0 | — | 32 | 6 | |||
Tổng cộng | 51 | 11 | 7 | 0 | — | 58 | 11 | |||
İstanbul Başakşehir | 2016–17 | Süper Lig | 32 | 7 | 7 | 2 | 4 | 0 | 43 | 9 |
Roma | 2017–18 | Serie A | 26 | 7 | 1 | 0 | 5 | 1 | 32 | 8 |
2018–19 | 26 | 3 | 1 | 0 | 6 | 3 | 33 | 6 | ||
2019–20 | 18 | 3 | 2 | 0 | 3 | 0 | 23 | 3 | ||
Tổng cộng | 70 | 13 | 4 | 0 | 14 | 4 | 88 | 17 | ||
Leicester City (mượn) | 2020–21 | Premier League | 9 | 0 | 2 | 1 | 0 | 0 | 19 | 2 |
Tổng cộng | 162 | 31 | 20 | 3 | 26 | 5 | 208 | 39 |
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Tính đến ngày 19 tháng 6 năm 2023[3]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Thổ Nhĩ Kỳ | 2016 | 1 | 0 |
2017 | 6 | 3 | |
2018 | 10 | 1 | |
2019 | 3 | 2 | |
2020 | 6 | 2 | |
2021 | 10 | 3 | |
2022 | 8 | 4 | |
2023 | 4 | 1 | |
Tổng cộng | 49 | 16 |
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Bàn thắng của Thổ Nhĩ Kỳ được để trước.
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 27 tháng 3 năm 2017 | Sân vận động Eskişehir, Eskişehir, Thổ Nhĩ Kỳ | Moldova | 3–0 | 3–1 | Giao hữu |
2. | 11 tháng 6 năm 2017 | Sân vận động Loro Boriçi, Shkodër, Albania | Kosovo | 2–1 | 4–1 | Vòng loại FIFA World Cup 2018 |
3. | 13 tháng 11 năm 2017 | Sân vận động Antalya, Antalya, Thổ Nhĩ Kỳ | Albania | 1–2 | 2–3 | Giao hữu |
4. | 27 tháng 3 năm 2018 | Sân vận động Thành phố Podgorica, Podgorica, Montenegro | Montenegro | 1–0 | 2–2 | |
5. | 30 tháng 5 năm 2019 | Sân vận động Antalya, Antalya, Thổ Nhĩ Kỳ | Hy Lạp | 1–0 | 2–1 | |
6. | 8 tháng 6 năm 2019 | Sân vận động Büyükşehir, Konya, Thổ Nhĩ Kỳ | Pháp | 2–0 | 2–0 | Vòng loại UEFA Euro 2020 |
7. | 11 tháng 11 năm 2020 | Vodafone Park, Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ | Croatia | 2–1 | 3–3 | Giao hữu |
8. | 15 tháng 11 năm 2020 | Sân vận động Olympic Atatürk, Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ | Nga | 2–1 | 3–2 | UEFA Nations League 2020–21 |
9. | 3 tháng 6 năm 2021 | Benteler-Arena, Paderborn, Đức | Moldova | 2–0 | 2–0 | Giao hữu |
10. | 1 tháng 9 năm 2021 | Vodafone Park, Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ | Montenegro | 1–0 | 2–2 | Vòng loại FIFA World Cup 2022 |
11. | 7 tháng 8 năm 2021 | Johan Cruyff Arena, Amsterdam, Hà Lan | Hà Lan | 1–6 | 1–6 | |
12. | 29 tháng 3 năm 2022 | Sân vận động Büyükşehir, Konya, Thổ Nhĩ Kỳ | Ý | 1–0 | 2–3 | Giao hữu |
13. | 4 tháng 6 năm 2022 | Sân vận động Başakşehir Fatih Terim, Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ | Quần đảo Faroe | 1–0 | 4–0 | UEFA Nations League 2022–23 |
14. | 22 tháng 9 năm 2022 | Luxembourg | 1–1 | 3–3 | ||
15. | 16 tháng 11 năm 2022 | Sân vận động Diyarbakır, Diyarbakır, Thổ Nhĩ Kỳ | Scotland | 2–0 | 2–1 | Giao hữu |
16. | 16 tháng 6 năm 2023 | Sân vận động Skonto, Riga, Latvia | Latvia | 2–1 | 3–2 | Vòng loại UEFA Euro 2024 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Cengiz Ünder”. A.S. Roma. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Leicester vượt mặt Man City chiêu mộ 'Messi Thổ Nhĩ Kỳ'”. Bóng Đá Plus. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2021.
- ^ “Cengiz Ünder”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2019.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Cengiz Ünder tại Soccerway
- AS Roma Profile
Thể loại:
- Sinh năm 1997
- Nhân vật còn sống
- Tiền đạo bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ
- Cầu thủ bóng đá TFF First League
- Cầu thủ bóng đá Süper Lig
- Cầu thủ bóng đá Premier League
- Cầu thủ bóng đá Serie A
- Cầu thủ bóng đá Ligue 1
- Cầu thủ bóng đá Altınordu F.K.
- Cầu thủ bóng đá İstanbul Başakşehir F.K.
- Cầu thủ bóng đá Leicester City
- Cầu thủ bóng đá A.S. Roma
- Cầu thủ bóng đá Olympique de Marseille
- Cầu thủ bóng đá Fenerbahçe S.K.
- Cầu thủ bóng đá nam Thổ Nhĩ Kỳ ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Anh
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Ý
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Pháp
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020