Bước tới nội dung

UEFA Nations League 2024–25 (hạng đấu C)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
UEFA Nations League C 2024–25
Chi tiết giải đấu
Thời gian6 tháng 9 – 19 tháng 11 năm 2024
Số đội16
Thống kê giải đấu
Số trận đấu32
Số bàn thắng81 (2,53 bàn/trận)
Số khán giả238.398 (7.450 khán giả/trận)
Vua phá lướiRomânia Răzvan Marin
Thụy Điển Viktor Gyökeres
(4 bàn)
2026–27

Hạng đấu C UEFA Nations League 2024–25 (UEFA Nations League C 2024–25) là hạng đấu cao thứ ba của UEFA Nations League 2024–25, mùa giải thứ tư của giải đấu bóng đá quốc tế có sự tham gia của các đội tuyển quốc gia nam trong số 55 liên đoàn thành viên của UEFA.

Thể thức

[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng đấu C bao gồm 16 thành viên UEFA xếp hạng từ 33–48 trong danh sách tham dự UEFA Nations League 2024–25, được chia thành bốn bảng gồm bốn đội. Mỗi đội thi đấu sáu trận trong bảng của mình, sử dụng thể thức thi đấu vòng tròn sân nhà và sân khách vào tháng 9, 10 và 11 năm 2024. Đội nhất của mỗi bảng được thăng hạng lên hạng đấu B UEFA Nations League 2026–27. 2 đội xếp thấp nhất trong danh sách 4 đội xếp thứ 4 ở 4 bảng đấu sẽ xuống chơi tại hạng đấu D UEFA Nations League 2026–27, 2 đội xếp cao nhất trong danh sách 4 đội xếp thứ 4 ở 4 bảng đấu sẽ thi đấu play-off thăng hạng và xuống hạng.[1]

Các đội tuyển

[sửa | sửa mã nguồn]

Thay đổi đội tuyển

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách đội tuyển của Hạng đấu C có sự thay đổi so với mùa giải 2022–23:

Đến
Xuống hạng từ
Hạng đấu B Nations League
Thăng hạng từ
Hạng đấu D Nations League
Đi
Thăng hạng lên
Hạng đấu B Nations League
Xuống hạng đến
Hạng đấu D Nations League
 Gibraltar

Xếp hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong danh sách tham dự 2024–25, UEFA xếp hạng các đội dựa trên bảng xếp hạng tổng thể Nations League 2022–23.[2] Các nhóm hạt giống cho giai đoạn đấu hạng đã được xác nhận vào ngày 2 tháng 12 năm 2023[3] và được dựa trên bảng xếp hạng danh sách tham dự.[1]

Nhóm 1
Đội Hạng
 România 33
 Thụy Điển 34
 Armenia 35
 Luxembourg 36
Nhóm 2
Đội Hạng
 Azerbaijan 37
 Kosovo 38
 Bulgaria 39
 Quần đảo Faroe 40
Nhóm 3
Đội Hạng
 Bắc Macedonia 41
 Slovakia 42
 Bắc Ireland 43
 Síp 44
Nhóm 4
Đội Hạng
 Belarus 45
 Litva[a] 46
 Estonia 47
 Latvia 48
  1. ^ Danh tính của đội tuyển không được biết trong thời gian bốc thăm.

Lễ bốc thăm chia bảng được tổ chức vào lúc 18:00 CET ngày 8 tháng 2 năm 2024. Vì lý do chính trị liên quan đến xung đột Nagorno-Karabakh, Armenia và Azerbaijan không được bốc vào chung bảng.

Các bảng đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu được công bố vào ngày 9 tháng 2 năm 2024, một ngày sau lễ bốc thăm.

Thời gian là CET/CEST (UTC+2), theo liệt kê của UEFA (giờ địa phương, nếu có sự khác biệt, được hiển thị trong ngoặc đơn).

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
Thụy Điển Slovakia Estonia Azerbaijan
1  Thụy Điển (P) 6 5 1 0 19 4 +15 16 Thăng hạng lên Hạng đấu B 2–1 3–0 6–0
2  Slovakia 6 4 1 1 10 5 +5 13 Giành quyền tham dự vòng play-off thăng hạng 2–2 1–0 2–0
3  Estonia 6 1 1 4 3 9 −6 4 0–3 0–1 3–1
4  Azerbaijan (R) 6 0 1 5 3 17 −14 1 Xuống hạng đến Hạng đấu D 1–3 1–3 0–0
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiebreakers
(P) Thăng hạng; (R) Xuống hạng
Azerbaijan 1–3 Thụy Điển
Chi tiết
Estonia 0–1 Slovakia
Chi tiết
Khán giả: 6,128
Trọng tài: Matej Jug (Slovenia)

Slovakia 2–0 Azerbaijan
Chi tiết
Thụy Điển 3–0 Estonia
Chi tiết
Khán giả: 14,858[5]
Trọng tài: Sven Jablonski (Germany)

Estonia 3–1 Azerbaijan
Chi tiết
Khán giả: 6,034[6]
Trọng tài: Rob Harvey (Ireland)
Slovakia 2–2 Thụy Điển
Chi tiết
Khán giả: 15,381[7]
Trọng tài: Maurizio Mariani (Italy)

Azerbaijan 1–3 Slovakia
Chi tiết
Estonia 0–3 Thụy Điển
Chi tiết
Khán giả: 4,706[9]
Trọng tài: Juxhin Xhaja (Albania)

Azerbaijan 0–0 Estonia
Chi tiết
Khán giả: 1,600[10]
Trọng tài: John Beaton (Scotland)
Thụy Điển 2–1 Slovakia
Chi tiết
Khán giả: 36,417[11]
Trọng tài: Mykola Balakin (Ukraina)

Slovakia 1–0 Estonia
Chi tiết
Khán giả: 4,317[12]
Trọng tài: Mikkel Redder (Đan Mạch)
Thụy Điển 6–0 Azerbaijan
Chi tiết
Khán giả: 10,127[13]
Trọng tài: Paweł Raczkowski (Ba Lan)
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
România Kosovo Cộng hòa Síp Litva
1  România (P) 6 6 0 0 18 3 +15 18 Thăng hạng lên Hạng đấu B 3–0[a] 4–1 3–1
2  Kosovo 6 4 0 2 10 7 +3 12 Giành quyền tham dự vòng play-off thăng hạng 0–3 3–0 1–0
3  Síp 6 2 0 4 4 15 −11 6 0–3 0–4 2–1
4  Litva (R) 6 0 0 6 4 11 −7 0 Xuống hạng đến Hạng đấu D 1–2 1–2 0–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiebreakers
(P) Thăng hạng; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ Trận đấu giữa România và Kosovo đã bị tạm dừng khi tỷ số là 0–0 ở những phút bù giờ hiệp hai, sau khi các cổ động viên của România bị cáo buộc đã có những khẩu hiệu ủng hộ Serbia và chống lại Kosovo. Các cầu thủ của Kosovo đã rời sân, trận đấu sau đó cũng đã bị hủy.[14] UEFA sau đó đã xử România thắng 3–0 do các cầu thủ Kosovo tự ý bỏ trận đấu.[15]
Kosovo 0–3 România
Chi tiết
Khán giả: 12,872
Trọng tài: Aliyar Aghayev (Azerbaijan)
Litva 0–1 Síp
Chi tiết
Khán giả: 4,905
Trọng tài: Igor Pajac (Croatia)

Síp 0–4 Kosovo
Chi tiết

România 3–1 Litva
Chi tiết
Khán giả: 28,168[17]
Trọng tài: Rade Obrenović (Slovenia)

Litva 1–2 Kosovo
Chi tiết
Khán giả: 7,554[18]
Trọng tài: Ondřej Berka (Séc)
Síp 0–3 România
Chi tiết
Khán giả: 6,092[19]
Trọng tài: Sascha Stegemann (Đức)

Kosovo 3–0 Síp
Chi tiết
Khán giả: 12,863
Trọng tài: Matej Jug (Slovenia)
Litva 1–2 România
Chi tiết

Síp 2–1 Litva
Chi tiết
Khán giả: 1,733[20]
Trọng tài: Nenad Minaković (Serbia)
România 3–0
Xử thắng[note 1]
 Kosovo
Chi tiết
Khán giả: 48,957[21]
Trọng tài: Morten Krogh (Đan Mạch)

Kosovo 1–0 Litva
Chi tiết
Khán giả: 12,856[24]
Trọng tài: Kristoffer Hagenes (Na Uy)
România 4–1 Síp
Chi tiết
Khán giả: 45,318[25]
Trọng tài: Luca Pairetto (Ý)
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
Bắc Ireland Bulgaria Belarus Luxembourg
1  Bắc Ireland (P) 6 3 2 1 11 3 +8 11 Thăng hạng lên Hạng đấu B 5–0 2–0 2–0
2  Bulgaria 6 2 3 1 3 6 −3 9 Giành quyền tham dự vòng play-off thăng hạng 1–0 1–1 0–0
3  Belarus 6 1 4 1 3 4 −1 7 0–0 0–0 1–1
4  Luxembourg 6 0 3 3 3 7 −4 3 Giành quyền tham dự vòng play-off xuống hạng 2–2 0–1 0–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiebreakers
(P) Thăng hạng
Belarus 0–0 Bulgaria
Chi tiết
Khán giả: 0[note 2]
Trọng tài: Ovidiu Hațegan (Romania)
Bắc Ireland 2–0 Luxembourg
Chi tiết
Khán giả: 17,213
Trọng tài: Marian Barbu (Romania)

Luxembourg 0–1 Belarus
Chi tiết Gromyko  76'
Khán giả: 6,820[27]
Trọng tài: Lawrence Visser (Belgium)
Bulgaria 1–0 Bắc Ireland
Despodov  40' Chi tiết
Khán giả: 14,300[28]
Trọng tài: Tasos Sidiropoulos (Greece)

Bulgaria 0–0 Luxembourg
Chi tiết
Khán giả: 15,800[29]
Trọng tài: David Šmajc (Slovenia)
Belarus 0–0 Bắc Ireland
Chi tiết
Khán giả: 0[note 2]
Trọng tài: Henrik Nalbandyan (Armenia)

Belarus 1–1 Luxembourg
Chi tiết
Khán giả: 0[note 2]
Bắc Ireland 5–0 Bulgaria
Chi tiết

Luxembourg 0–1 Bulgaria
Chi tiết
Khán giả: 8,307[30]
Trọng tài: Juri Frischer (Estonia)
Bắc Ireland 2–0 Belarus
Chi tiết
Khán giả: 18,044[31]
Trọng tài: Luis Godinho (Bồ Đào Nha)

Bulgaria 1–1 Belarus
Chi tiết
Khán giả: 2,200[32]
Trọng tài: Allard Lindhout (Hà Lan)
Luxembourg 2–2 Bắc Ireland
Chi tiết
Khán giả: 6,870[33]
Trọng tài: Elchin Masiyev (Azerbaijan)
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
Bắc Macedonia Armenia Quần đảo Faroe Latvia
1  Bắc Macedonia (P) 6 5 1 0 10 1 +9 16 Thăng hạng lên Hạng đấu B 2–0 1–0 1–0
2  Armenia 6 2 1 3 8 9 −1 7 Giành quyền tham dự vòng play-off thăng hạng 0–2 0–1 4–1
3  Quần đảo Faroe 6 1 3 2 5 6 −1 6 1–1 2–3 1–1
4  Latvia 6 1 1 4 4 11 −7 4 Giành quyền tham dự vòng play-off xuống hạng 0–3 1–2 1–0
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiebreakers
(P) Thăng hạng
Quần đảo Faroe 1–1 Bắc Macedonia
Chi tiết
Khán giả: 2,057[34]
Armenia 4–1 Latvia
Chi tiết

Latvia 1–0 Quần đảo Faroe
Chi tiết
Khán giả: 5,808[36]
Trọng tài: Duje Strukan (Croatia)t
Bắc Macedonia 2–0 Armenia
Chi tiết
Khán giả: 6,829[37]
Trọng tài: Harm Osmers (Germany)

Quần đảo Faroe 2–2 Armenia
Chi tiết
Khán giả: 1,852[38]
Trọng tài: Oleksii Derevinskyi (Ukraina)
Latvia 0–3 Bắc Macedonia
Chi tiết
Khán giả: 5,001 [39]
Trọng tài: Jakob Sundberg (Đan Mạch)

Armenia 0–2 Bắc Macedonia
Chi tiết
Quần đảo Faroe 1–1 Latvia
Chi tiết
Khán giả: 2,017[41]
Trọng tài: Philip Farrugia (Malta)

Armenia 0–1 Quần đảo Faroe
Chi tiết
Khán giả: 6,043
Trọng tài: Tasos Sidiropoulos (Hy Lạp)
Bắc Macedonia 1–0 Latvia
Chi tiết
Khán giả: 8,851
Trọng tài: Goga Kikacheishvili (Gruzia)

Latvia 1–2 Armenia
Chi tiết
Khán giả: 5,543[42]
Trọng tài: Georgi Kabakov (Bulgaria)
Bắc Macedonia 1–0 Quần đảo Faroe
Chi tiết
Khán giả: 7,450[43]
Trọng tài: Daniel Schlager (Đức)

Xếp hạng các đội xếp thứ 4

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Bg Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 C4  Latvia 6 1 1 4 4 11 −7 4 Giành quyền tham dự vòng play-off xuống hạng
2 C3  Luxembourg 6 0 3 3 3 7 −4 3
3 C1  Azerbaijan (R) 6 0 1 5 3 17 −14 1 Xuống hạng đến Hạng đấu D
4 C2  Litva (R) 6 0 0 6 4 11 −7 0
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Ranking criteria
(R) Xuống hạng

Bảng xếp hạng tổng thể

[sửa | sửa mã nguồn]

16 đội thuộc Hạng đấu C được xếp hạng từ 33 đến 48 chung cuộc ở UEFA Nations League 2024–25 theo các quy tắc sau:

  • Các đội kết thúc ở vị trí thứ nhất các bảng được xếp hạng 33 đến 36 theo kết quả của giai đoạn đấu hạng.
  • Các đội kết thúc ở vị trí thứ nhì các bảng được xếp hạng 37 đến 40 theo kết quả của giai đoạn đấu hạng.
  • Các đội kết thúc ở vị trí thứ ba các bảng được xếp hạng 41 đến 44 theo kết quả của giai đoạn đấu hạng.
  • Các đội kết thúc ở vị trí thứ tư các bảng được xếp hạng 45 đến 48 theo kết quả của giai đoạn đấu hạng.
Hạng Bg Đội ST T H B BT BB HS Đ
33 C1  Thụy Điển 6 5 1 0 19 4 +15 16
34 C4  Bắc Macedonia 6 5 1 0 10 1 +9 16
35 C2  România 5 5 0 0 15 3 +12 15
36 C3  Bắc Ireland 6 3 2 1 11 3 +8 11
37 C1  Slovakia 6 4 1 1 10 5 +5 13
38 C2  Kosovo 5 4 0 1 10 4 +6 12
39 C3  Bulgaria 6 2 3 1 3 6 −3 9
40 C4  Armenia 6 2 1 3 8 9 −1 7
41 C3  Belarus 6 1 4 1 3 4 −1 7
42 C4  Quần đảo Faroe 6 1 3 2 5 6 −1 6
43 C2  Síp 6 2 0 4 4 15 −11 6
44 C1  Estonia 6 1 1 4 3 9 −6 4
45 C4  Latvia 6 1 1 4 4 11 −7 4
46 C3  Luxembourg 6 0 3 3 3 7 −4 3
47 C1  Azerbaijan 6 0 1 5 3 17 −14 1
48 C2  Litva 6 0 0 6 4 11 −7 0
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 19 tháng 11 năm 2024. Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng
  1. ^ Trận đấu giữa România và Kosovo đã bị tạm dừng khi tỷ số là 0–0 ở những phút bù giờ hiệp hai, sau khi các cổ động viên của România bị cáo buộc đã có những khẩu hiệu ủng hộ Serbia và chống lại Kosovo. Các cầu thủ của Kosovo đã rời sân, trận đấu sau đó cũng đã bị hủy. [22] Vào ngày 20 tháng 11, UEFA đưa ra quyết định rằng România được xử thắng 3–0 do các cầu thủ Kosovo tự ý bỏ trận đấu. [15] Liên đoàn bóng đá Kosovo xác nhận rằng họ sẽ kháng cáo lên Tòa án Trọng tài Thể thao.[23]
  2. ^ a b c d Do sự tham gia của Belarus trong việc Nga xâm lược Ukraina, các trận đấu sân nhà của Belarus đều sẽ phải thi đấu trên sân trung lập và không có khán giả, cho đến khi có thông báo mới.[26]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Regulations of the UEFA Nations League, 2024/25” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 11 tháng 12 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2024.
  2. ^ “Overall rankings of the 2022/23 UEFA Nations League” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 12 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2024.
  3. ^ “UEFA Nations League – League phase draw procedure” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 2 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2024.
  4. ^ “Slovakia vs. Azerbaijan” (JSON). Union of European Football Associations. 8 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2024.
  5. ^ “Sweden vs. Estonia” (JSON). Union of European Football Associations. 8 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2024.
  6. ^ “Estonia vs. Azerbaijan” (JSON). Union of European Football Associations. 11 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2024.
  7. ^ “Slovakia vs. Sweden” (JSON). Union of European Football Associations. 11 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2024.
  8. ^ “Azerbaijan vs. Slovakia” (JSON). Union of European Football Associations. 14 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2024.
  9. ^ “Estonia vs. Sweden” (JSON). Union of European Football Associations. 14 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2024.
  10. ^ “Full Time Report League phase – Azerbaijan v Estonia” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 16 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2024.
  11. ^ “Full Time Report League phase – Sweden v Slovakia” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 16 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2024.
  12. ^ “Full Time Report League phase – Slovakia v Estonia” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 19 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2024.
  13. ^ “Full Time Report League phase – Sweden v Azerbaijan” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 19 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2024.
  14. ^ “Romania v Kosovo Nations League game abandoned after alleged Serbia chants”. BBC Sport. 15 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2024.
  15. ^ a b “UEFA Appeals Body decision announced”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 20 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2024.
  16. ^ “Cyprus vs. Kosovo” (JSON). Union of European Football Associations. 9 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2024.
  17. ^ “Romania vs. Lithuania” (JSON). Union of European Football Associations. 9 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2024.
  18. ^ “Lithuania vs. Kosovo” (JSON). Union of European Football Associations. 12 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2024.
  19. ^ “Cyprus vs. Romania” (JSON). Union of European Football Associations. 12 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2024.
  20. ^ “Full Time Report League phase – Lithuania v Romania” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 15 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2024.
  21. ^ “Echipa națională mulțumește suporterilor prezenți la meciul cu Kosovo” [The national team thanks the supporters present at the match with Kosovo]. Romanian Football Federation (bằng tiếng Romania). 16 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2024.
  22. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên ROU-KOS BBC
  23. ^ “Vendimi i UEFA-s konfirmon veprimet e arsyeshme të Kombëtares së Kosovës kundër sjelljeve raciste dhe mesazheve provokuese politike!” [UEFA's decision confirms the reasonable actions of the Kosovo national team against racist behavior and provocative political messages!] (bằng tiếng Albania). Football Federation of Kosovo. 20 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2024.
  24. ^ “Full Time Report League phase – Kosovo v Lithuania” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 18 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2024.
  25. ^ “Full Time Report League phase – Romania v Cyprus” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 18 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2024.
  26. ^ “Belarus teams to play on neutral ground in UEFA competitions”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 3 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022.
  27. ^ “Luxembourg vs. Belarus” (JSON). Union of European Football Associations. 8 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2024.
  28. ^ “Bulgaria vs. Northern Ireland” (JSON). Union of European Football Associations. 8 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2024.
  29. ^ “Bulgaria vs. Luxembourg” (JSON). Union of European Football Associations. 12 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2024.
  30. ^ “Full Time Report League phase – Luxembourg v Bulgaria” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 15 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2024.
  31. ^ “Full Time Report League phase – Northern Ireland v Belarus” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 15 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2024.
  32. ^ “Full Time Report League phase – Bulgaria v Belarus” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 18 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2024.
  33. ^ “Full Time Report League phase – Luxembourg v Northern Ireland” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 18 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2024.
  34. ^ “Faroe Islands vs, North Macedonia” (JSON). Union of European Football Associations. 7 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2024.
  35. ^ “Armenia vs. Latvia” (JSON). Union of European Football Associations. 6 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2024.
  36. ^ “Latvia vs. Faroe Islands” (JSON). Union of European Football Associations. 10 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2024.
  37. ^ “North Macedonia vs. Armenia” (JSON). Union of European Football Associations. 10 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2024.
  38. ^ “Faroe Islands vs. Armenia” (JSON). Union of European Football Associations. 10 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2024.
  39. ^ “Latvia vs. North Macedonia” (JSON). Union of European Football Associations. 10 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2024.
  40. ^ “Armenia vs. North Macedonia” (JSON). Union of European Football Associations. 13 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2024.
  41. ^ “Faroe Islands vs. Latvia” (JSON). Union of European Football Associations. 13 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2024.
  42. ^ “Full Time Report League phase – Latvia v Armenia” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 17 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2024.
  43. ^ “Full Time Report League phase – North Macedonia v Faroe Islands” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 17 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2024.