UEFA Nations League 2024–25 (hạng đấu D)
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Thời gian | 6 tháng 9 – 19 tháng 11 năm 2024 |
Số đội | 16 |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 8 |
Số bàn thắng | 12 (1,5 bàn/trận) |
Vua phá lưới | 12 cầu thủ (1 bàn/người) |
Hạng đấu D UEFA Nations League 2024–25 (UEFA Nations League D 2024–25) là hạng đấu cao thứ tư và cũng là thấp nhất của UEFA Nations League 2024–25, mùa giải thứ tư của giải đấu bóng đá quốc tế có sự tham gia của các đội tuyển quốc gia nam trong số 55 liên đoàn thành viên của UEFA.
Thể thức
[sửa | sửa mã nguồn]Hạng đấu D bao gồm 6 thành viên UEFA có thứ hạng thấp nhất từ 49–54 trong danh sách tham dự UEFA Nations League 2024–25, được chia thành hai bảng gồm ba đội. Các đội thi đấu sáu trận trong bảng của mình, gồm 3 trận sân nhà và 3 trận sân khách, sử dụng thể thức thi đấu vòng tròn vào tháng 9, 10 và 11 năm 2024. Đội nhất của mỗi bảng được thăng hạng lên hạng đấu C, đội cuối bảng sẽ phải ở lại với hạng D ở mùa giải sau, đội xếp thứ 2 sẽ thi đấu play-off thăng hạng bằng thể thức hai lượt chạm trán 2 đối thủ đứng thứ 4 có thành tích tốt nhất ở hạng đấu C
Các đội tuyển
[sửa | sửa mã nguồn]Thay đổi đội tuyển
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách đội tuyển của Hạng đấu D có sự thay đổi so với mùa giải 2022–23:
|
|
Xếp hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Trong danh sách tham dự 2024–25, UEFA xếp hạng các đội dựa trên bảng xếp hạng tổng thể Nations League 2022–23.[1]. Các nhóm hạt giống cho giai đoạn đấu hạng đã được xác nhận vào ngày 2 tháng 12 năm 2023[2] và được dựa trên bảng xếp hạng danh sách tham dự.[3]
|
|
Lễ bốc thăm được tổ chức tại Maison de la Mutualité ở Paris, Pháp vào lúc 18:00 CET ngày 8 tháng 12 năm 2023.[4][5] Mỗi bảng bao gồm 1 đội ở nhóm 1 và 2 đội ở nhóm 2.
Các bảng đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Lịch thi đấu được công bố vào ngày 9 tháng 12 năm 2023, một ngày sau lễ bốc thăm.
Thời gian là CET/CEST (UTC+2), theo liệt kê của UEFA (giờ địa phương, nếu có sự khác biệt, được hiển thị trong ngoặc đơn).
Bảng 1
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Thăng hạng hoặc giành quyền tham dự |
||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Gibraltar | 3 | 1 | 2 | 0 | 3 | 2 | +1 | 5 | Thăng hạng tới hạng đấu C | — | 1–0 | 2–2 | |
2 | San Marino | 2 | 1 | 0 | 1 | 1 | 1 | 0 | 3 | Giành quyền tham dự play-off thăng hạng | 15 Nov | — | 1–0 | |
3 | Liechtenstein | 3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 3 | −1 | 2 | 0–0 | 18 Nov | — |
San Marino | 1–0 | Liechtenstein |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Gibraltar | 1–0 | San Marino |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bảng 2
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Thăng hạng hoặc giành quyền tham dự |
||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Moldova | 3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 1 | +3 | 6[b] | Thăng hạng tới hạng đấu C | — | 2–0 | 2–0 | |
2 | Malta | 3 | 2 | 0 | 1 | 2 | 2 | 0 | 6[b] | Giành quyền tham dự play-off thăng hạng | 1–0 | — | 19 Nov | |
3 | Andorra | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 3 | −3 | 0 | 16 Nov | 0–1 | — |
Ghi chú:
Các cầu thủ ghi bàn
[sửa | sửa mã nguồn]1 bàn
[sửa | sửa mã nguồn]- Ethan Britto
- James Scanlon
- Liam Walker
- Nicolas Hasler
- Ferhat Saglam
- Ryan Camenzuli
- Mihail Caimacov
- Maxim Cojocaru
- Artur Ioniță
- Ion Nicolaescu
- Nicko Sensoli
Bảng xếp hạng tổng thể
[sửa | sửa mã nguồn]6 đội thuộc Hạng đấu D được xếp hạng từ 49 đến 54 chung cuộc ở UEFA Nations League 2022–23 theo các quy tắc sau:[3]
- Các đội kết thúc ở vị trí thứ nhất các bảng được xếp hạng 49 đến 50 theo kết quả của giai đoạn đấu hạng.
- Các đội kết thúc ở vị trí thứ nhì các bảng được xếp hạng 51 đến 52 theo kết quả của giai đoạn đấu hạng.
- Các đội kết thúc ở vị trí thứ ba các bảng được xếp hạng 53 đến 54 theo kết quả của giai đoạn đấu hạng.
Hạng | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
49 | D2 | Moldova | 3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 1 | +3 | 6 |
50 | D1 | Gibraltar | 3 | 1 | 2 | 0 | 3 | 2 | +1 | 5 |
51 | D2 | Malta | 3 | 2 | 0 | 1 | 2 | 2 | 0 | 6 |
52 | D1 | San Marino | 2 | 1 | 0 | 1 | 1 | 1 | 0 | 3 |
53 | D1 | Liechtenstein | 3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 3 | −1 | 2 |
54 | D2 | Andorra | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 3 | −3 | 0 |
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Overall rankings of the 2022/23 UEFA Nations League” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 12 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2024.
- ^ “UEFA Nations League – League phase draw procedure” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 2 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2024.
- ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênregulations
- ^ “2024/25 UEFA Nations League: League phase draw”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 8 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2024.
- ^ “2024/25 UEFA Nations League: League phase draw”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 2 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2024.
- ^ “San Marino vs. Liechtenstein” (JSON). Union of European Football Associations. 8 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2024.
- ^ “Gibraltar vs. San Marino” (JSON). Union of European Football Associations. 10 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2024.
- ^ “Liechtenstein vs. Gibraltar” (JSON). Union of European Football Associations. 13 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2024.
- ^ “Moldova vs. Malta” (JSON). Union of European Football Associations. 6 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2024.
- ^ “Moldova vs. Andorra” (JSON). Union of European Football Associations. 10 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2024.
- ^ “Malta vs. Moldova” (JSON). Union of European Football Associations. 13 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2024.