Tiếng Khiết Đan
Tiếng Khiết Đan | |
---|---|
Sử dụng tại | Trung Quốc, Mông Cổ |
Khu vực | Bắc Trung Quốc |
Mất hết người bản ngữ vào | khoảng 1243 (Gia Luật Sở Tài, người cuối cùng mà ta biết là có thể nói và viết tiếng Khiết Đan) |
Phân loại | Liên Mongol?[1]
|
Hệ chữ viết | Đại tự Khiết Đan và tiểu tự Khiết Đan |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-3 | zkt |
Glottolog | kita1247 [2] |
Tiếng Khiết Đan hay tiếng Khất Đan ( khi viết bằng đại tự Khiết Đan và khi viết bằng tiểu tự Khiết Đan, Khitai;[3] tiếng Trung: phồn thể 契丹語, Qìdānyǔ), cũng gọi là tiếng Liêu, là một ngôn ngữ đã mất từng được nói bởi người Khiết Đan (thế kỷ 4-13). Nó là ngôn ngữ chính thức của nhà Liêu (907–1125) và Tây Liêu (1124–1218).
Tiếng Khiết Đan có vẻ có quan hệ phả hệ với các ngôn ngữ Mongol;[4] Juha Janhunen phát biểu, "Cái ý tưởng đang nhận được ủng hộ là rằng tiếng Khiết Đan là một ngôn ngữ mà ở một số khía cạnh hết sức khác biệt với các ngôn ngữ Mongol đã ghi nhận trong lịch sử. Nếu điều này được chứng minh, tiếng Khiết Đan quả thực nên được phân loại như một ngôn ngữ Liên Mongol."[1]
Tiếng Khiết được viết bằng hai hệ chữ khác nhau là đại tự Khiết Đan và tiểu tự Khiết Đan.[1] Bộ tiểu tự là một hệ chữ âm tự (như Hiragana và Katakana của tiếng Nhật) và đã được sử dụng cho tới khi tiếng Nữ Chân của triều đại nhà Kim thế chỗ nó năm 1191.[5] Bộ đại tự là một hệ văn tự từ phù (như chữ Hán) và có lẽ từng được dùng bởi những nhóm dân tộc Liên Mongol khác như Thác Bạt.
Từ vựng
[sửa | sửa mã nguồn]Có nhiều mục từ tiếng Khiết Đan mà ta có thể diễn giải được.[6] Bên dưới là một số từ (đã chuyển tự chữ Latinh) có nét tương đồng với các ngôn ngữ Mongol:
Mùa
[sửa | sửa mã nguồn]Tiếng Khiết Đan | Nghĩa | Ký âm chữ Mông Cổ | Phát âm tiếng Mông Cổ hiện đại |
Tiếng Daur |
---|---|---|---|---|
heu.ur | xuân | qabur | havar | haor |
ju.un | hạ | jun | zun | najir |
n.am.ur | thu | namur | namar | namar |
u.ul | đông | ebül | övöl | uwul |
Động vật
[sửa | sửa mã nguồn]Tiếng Khiết Đan | Nghĩa | Ký âm chữ Mông Cổ | Phát âm tiếng Mông Cổ hiện đại |
Tiếng Daur |
---|---|---|---|---|
te.qo.a | gà | taqiya | tahia | kakraa |
ni.qo | chó | noqai | nohoi | nowu |
s.au.a | chim | sibuga | shuvuu | degii |
em.a | dê | imaga | yamaa | imaa |
tau.li.a | thỏ | taulai | tuulai | tauli |
mo.ri | ngựa | mori | mori | mori |
uni | bò | üniye | ünee | unie |
mu.ho.o | rắn | mogoi | mogoi | mowo |
Phương hướng, không gian
[sửa | sửa mã nguồn]Tiếng Khiết Đan | Nghĩa | Ký âm chữ Mông Cổ | Phát âm tiếng Mông Cổ hiện đại |
Tiếng Daur |
---|---|---|---|---|
ud.ur | đông | doruna | dorno | garkui |
dzi.ge.n | trái | jegün | züün | solwoi |
bo.ra.ian | phải | baragun | baruun | baran |
dau.ur.un | giữa | dumda | dund | duand |
xe.du.un | ngang | köndelen | höndölön | |
ja.cen.i | rìa, cạnh, mép | jaqa | zasan, zaag | jag |
Thời gian
[sửa | sửa mã nguồn]Tiếng Khiết Đan | Nghĩa | Ký âm chữ Mông Cổ | Phát âm tiếng Mông Cổ hiện đại |
Tiếng Daur |
---|---|---|---|---|
suni | đêm | söni | shönö | suni |
un.n/un.e | nay, bây giờ | önö | önöö | nee |
Động từ
[sửa | sửa mã nguồn]Tiếng Khiết Đan | Nghĩa | Ký âm chữ Mông Cổ |
---|---|---|
p.o | trở thành, trở nên | bol- |
p.o.ju | nâng | bos- |
on.a.an | rơi | una- |
x.ui.ri.ge.ei | trao, đưa | kür-ge- |
u- | cho | ög- |
sa- | ở | sagu- |
a- | là | a- 'sống', trong "aj ahui" |
Tự nhiên
[sửa | sửa mã nguồn]Tiếng Khiết Đan | Nghĩa | Ký âm chữ Mông Cổ | Phát âm tiếng Mông Cổ hiện đại |
Tiếng Daur |
---|---|---|---|---|
eu.ul | mây | egüle | üül | eulen |
s.eu.ka | sương | sigüderi | shüüder | suider |
sair | mặt trăng | sara | sar | saruul |
nair | mặt trời | nara | nar | nar |
m.em/m.ng | bạc | mönggö | möng | mungu |
Bảng Unicode
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng Unicode tiểu tự Khiết Đan Official Unicode Consortium code chart Version 13.0 | ||||||||||||||||
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | A | B | C | D | E | F | |
U+18B0x | 𘬀 | 𘬁 | 𘬂 | 𘬃 | 𘬄 | 𘬅 | 𘬆 | 𘬇 | 𘬈 | 𘬉 | 𘬊 | 𘬋 | 𘬌 | 𘬍 | 𘬎 | 𘬏 |
U+18B1x | 𘬐 | 𘬑 | 𘬒 | 𘬓 | 𘬔 | 𘬕 | 𘬖 | 𘬗 | 𘬘 | 𘬙 | 𘬚 | 𘬛 | 𘬜 | 𘬝 | 𘬞 | 𘬟 |
U+18B2x | 𘬠 | 𘬡 | 𘬢 | 𘬣 | 𘬤 | 𘬥 | 𘬦 | 𘬧 | 𘬨 | 𘬩 | 𘬪 | 𘬫 | 𘬬 | 𘬭 | 𘬮 | 𘬯 |
U+18B3x | 𘬰 | 𘬱 | 𘬲 | 𘬳 | 𘬴 | 𘬵 | 𘬶 | 𘬷 | 𘬸 | 𘬹 | 𘬺 | 𘬻 | 𘬼 | 𘬽 | 𘬾 | 𘬿 |
U+18B4x | 𘭀 | 𘭁 | 𘭂 | 𘭃 | 𘭄 | 𘭅 | 𘭆 | 𘭇 | 𘭈 | 𘭉 | 𘭊 | 𘭋 | 𘭌 | 𘭍 | 𘭎 | 𘭏 |
U+18B5x | 𘭐 | 𘭑 | 𘭒 | 𘭓 | 𘭔 | 𘭕 | 𘭖 | 𘭗 | 𘭘 | 𘭙 | 𘭚 | 𘭛 | 𘭜 | 𘭝 | 𘭞 | 𘭟 |
U+18B6x | 𘭠 | 𘭡 | 𘭢 | 𘭣 | 𘭤 | 𘭥 | 𘭦 | 𘭧 | 𘭨 | 𘭩 | 𘭪 | 𘭫 | 𘭬 | 𘭭 | 𘭮 | 𘭯 |
U+18B7x | 𘭰 | 𘭱 | 𘭲 | 𘭳 | 𘭴 | 𘭵 | 𘭶 | 𘭷 | 𘭸 | 𘭹 | 𘭺 | 𘭻 | 𘭼 | 𘭽 | 𘭾 | 𘭿 |
U+18B8x | 𘮀 | 𘮁 | 𘮂 | 𘮃 | 𘮄 | 𘮅 | 𘮆 | 𘮇 | 𘮈 | 𘮉 | 𘮊 | 𘮋 | 𘮌 | 𘮍 | 𘮎 | 𘮏 |
U+18B9x | 𘮐 | 𘮑 | 𘮒 | 𘮓 | 𘮔 | 𘮕 | 𘮖 | 𘮗 | 𘮘 | 𘮙 | 𘮚 | 𘮛 | 𘮜 | 𘮝 | 𘮞 | 𘮟 |
U+18BAx | 𘮠 | 𘮡 | 𘮢 | 𘮣 | 𘮤 | 𘮥 | 𘮦 | 𘮧 | 𘮨 | 𘮩 | 𘮪 | 𘮫 | 𘮬 | 𘮭 | 𘮮 | 𘮯 |
U+18BBx | 𘮰 | 𘮱 | 𘮲 | 𘮳 | 𘮴 | 𘮵 | 𘮶 | 𘮷 | 𘮸 | 𘮹 | 𘮺 | 𘮻 | 𘮼 | 𘮽 | 𘮾 | 𘮿 |
U+18BCx | 𘯀 | 𘯁 | 𘯂 | 𘯃 | 𘯄 | 𘯅 | 𘯆 | 𘯇 | 𘯈 | 𘯉 | 𘯊 | 𘯋 | 𘯌 | 𘯍 | 𘯎 | 𘯏 |
U+18BDx | 𘯐 | 𘯑 | 𘯒 | 𘯓 | 𘯔 | 𘯕 | 𘯖 | 𘯗 | 𘯘 | 𘯙 | 𘯚 | 𘯛 | 𘯜 | 𘯝 | 𘯞 | 𘯟 |
U+18BEx | 𘯠 | 𘯡 | 𘯢 | 𘯣 | 𘯤 | 𘯥 | 𘯦 | 𘯧 | 𘯨 | 𘯩 | 𘯪 | 𘯫 | 𘯬 | 𘯭 | 𘯮 | 𘯯 |
U+18BFx | 𘯰 | 𘯱 | 𘯲 | 𘯳 | 𘯴 | 𘯵 | 𘯶 | 𘯷 | 𘯸 | 𘯹 | 𘯺 | 𘯻 | 𘯼 | 𘯽 | 𘯾 | 𘯿 |
U+18C0x | 𘰀 | 𘰁 | 𘰂 | 𘰃 | 𘰄 | 𘰅 | 𘰆 | 𘰇 | 𘰈 | 𘰉 | 𘰊 | 𘰋 | 𘰌 | 𘰍 | 𘰎 | 𘰏 |
U+18C1x | 𘰐 | 𘰑 | 𘰒 | 𘰓 | 𘰔 | 𘰕 | 𘰖 | 𘰗 | 𘰘 | 𘰙 | 𘰚 | 𘰛 | 𘰜 | 𘰝 | 𘰞 | 𘰟 |
U+18C2x | 𘰠 | 𘰡 | 𘰢 | 𘰣 | 𘰤 | 𘰥 | 𘰦 | 𘰧 | 𘰨 | 𘰩 | 𘰪 | 𘰫 | 𘰬 | 𘰭 | 𘰮 | 𘰯 |
U+18C3x | 𘰰 | 𘰱 | 𘰲 | 𘰳 | 𘰴 | 𘰵 | 𘰶 | 𘰷 | 𘰸 | 𘰹 | 𘰺 | 𘰻 | 𘰼 | 𘰽 | 𘰾 | 𘰿 |
U+18C4x | 𘱀 | 𘱁 | 𘱂 | 𘱃 | 𘱄 | 𘱅 | 𘱆 | 𘱇 | 𘱈 | 𘱉 | 𘱊 | 𘱋 | 𘱌 | 𘱍 | 𘱎 | 𘱏 |
U+18C5x | 𘱐 | 𘱑 | 𘱒 | 𘱓 | 𘱔 | 𘱕 | 𘱖 | 𘱗 | 𘱘 | 𘱙 | 𘱚 | 𘱛 | 𘱜 | 𘱝 | 𘱞 | 𘱟 |
U+18C6x | 𘱠 | 𘱡 | 𘱢 | 𘱣 | 𘱤 | 𘱥 | 𘱦 | 𘱧 | 𘱨 | 𘱩 | 𘱪 | 𘱫 | 𘱬 | 𘱭 | 𘱮 | 𘱯 |
U+18C7x | 𘱰 | 𘱱 | 𘱲 | 𘱳 | 𘱴 | 𘱵 | 𘱶 | 𘱷 | 𘱸 | 𘱹 | 𘱺 | 𘱻 | 𘱼 | 𘱽 | 𘱾 | 𘱿 |
U+18C8x | 𘲀 | 𘲁 | 𘲂 | 𘲃 | 𘲄 | 𘲅 | 𘲆 | 𘲇 | 𘲈 | 𘲉 | 𘲊 | 𘲋 | 𘲌 | 𘲍 | 𘲎 | 𘲏 |
U+18C9x | 𘲐 | 𘲑 | 𘲒 | 𘲓 | 𘲔 | 𘲕 | 𘲖 | 𘲗 | 𘲘 | 𘲙 | 𘲚 | 𘲛 | 𘲜 | 𘲝 | 𘲞 | 𘲟 |
U+18CAx | 𘲠 | 𘲡 | 𘲢 | 𘲣 | 𘲤 | 𘲥 | 𘲦 | 𘲧 | 𘲨 | 𘲩 | 𘲪 | 𘲫 | 𘲬 | 𘲭 | 𘲮 | 𘲯 |
U+18CBx | 𘲰 | 𘲱 | 𘲲 | 𘲳 | 𘲴 | 𘲵 | 𘲶 | 𘲷 | 𘲸 | 𘲹 | 𘲺 | 𘲻 | 𘲼 | 𘲽 | 𘲾 | 𘲿 |
U+18CCx | 𘳀 | 𘳁 | 𘳂 | 𘳃 | 𘳄 | 𘳅 | 𘳆 | 𘳇 | 𘳈 | 𘳉 | 𘳊 | 𘳋 | 𘳌 | 𘳍 | 𘳎 | 𘳏 |
U+18CDx | 𘳐 | 𘳑 | 𘳒 | 𘳓 | 𘳔 | 𘳕 | ||||||||||
U+18CEx | ||||||||||||||||
U+18CFx |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c Janhunen 2006, tr. 393.
- ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Kitan”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
- ^ "Khitan" at Omniglot.
- ^ Herbert Franke, John King Fairbank, Denis Crispin Twitchett, Roderick MacFarquhar, Denis Twitchett, Albert Feuerwerker. The Cambridge History of China, Vol. 3: Sui and T'ang China, 589–906. Part 1, p.364
- ^ Janhunen 2006, tr. 395.
- ^ Kane, Daniel The Kitan language and script 2009, Leiden, The Netherlands
Thư mục
[sửa | sửa mã nguồn]- Janhunen, Juha (2006). “Para-Mongolic”. Trong Janhunen, Juha (biên tập). The Mongolic Languages (bằng tiếng Anh). Routledge. tr. 391–402. ISBN 978-1-135-79690-7.
- Vovin, Alexander (2017). “Koreanic Loanwords in Khitan and Their Importance in the Decipherment of the Latter”. Acta Orientalia Academiae Scientiarum Hungaricae (bằng tiếng Anh). 70 (2): 207–215. doi:10.1556/062.2017.70.2.4.
Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Franke, H. (1976). “Two Chinese–Khitan Macaronic Poems”. Trong Heissig, W.; Krueger, J. R.; Oinas, F. J.; Schütz, E. (biên tập). Tractata Altaica: Denis Sinor, Sexagenario Optime de Rebus Altaicis Merito Dedicata (bằng tiếng Anh). Wiesbaden: Otto Harrassowitz. tr. 175–180. ISBN 3-447-01798-8.
- Kane, Daniel (1989). The Sino-Jurchen Vocabulary of the Bureau of Interpreters (bằng tiếng Anh). Bloomington, Indiana: Indiana University, Research Institute for Inner Asian Studies. ISBN 0-933070-23-3.
- Qinge'ertai (Chinggeltei); Yu, Baolin; Chen, Naixiong; Liu, Fengzhu; Xin, Fuli (1985). Qìdān xiǎozì yánjiū [A Study of the Khitan Small Script] (bằng tiếng Trung). Beijing: Zhongguo shehui kexue chubanshe. OCLC 16717597.
- Jacques, Guillaume (2010). “Review of Kane 2009, The Khitan Language and Script”. Diachronica (bằng tiếng Anh). 27 (1): 157–165. doi:10.1075/dia.27.1.05jac – qua Academia.edu.
- Vovin, Alexander (2003). “Once Again on Khitan Words in Chinese-Khitan Mixed Verses”. Acta Orientalia Academiae Scientiarum Hungaricae (bằng tiếng Anh). 56 (2–4): 237–244. doi:10.1556/AOrient.56.2003.2-4.10.