Tiếng Nữ Chân
Giao diện
Tiếng Nữ Chân | |
---|---|
Khu vực | Tây Nam Mãn Châu (Đông Bắc Trung Quốc) |
Dân tộc | Người Nữ Chân |
Phân loại | Ngữ hệ Tungus
|
Hệ chữ viết | Chữ viết Nữ Chân |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-3 | juc |
Glottolog | jurc1239 [1] |
Tiếng Nữ Chân (tiếng Trung: 女真語; Hán-Việt: Nữ Chân ngữ; bính âm: Nǚzhēn Yǔ) là ngôn ngữ Tungus của người Nữ Chân ở miền đông Mãn Châu, những người sáng lập nhà Kim ở phía đông bắc Trung Quốc ngày 12 tháng 12 thế kỉ. Nó là tổ tiên của tiếng Mãn. Năm 1635 Hoàng Thái Cực đã đổi tên người Nữ Chân và tiếng Nữ Chân thành "người Mãn" và "tiếng Mãn".
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Tiếng Nữ Chân”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Tiếng Nữ Chân.
Thư mục
[sửa | sửa mã nguồn]- Herbert Franke, Denis Twitchett, Alien Regimes and Border States, 907–1368. The Cambridge History of China, vol 6. Cambridge University Press, 1994. ISBN 0-521-24331-9. Partial text on Google Books
- Wilhelm Grube, Die Sprache und Schrift der Jučen. Leipzig: Otto Harrassowitz, 1896. [1]
- Daniel Kane, The Sino-Jurchen Vocabulary of the Bureau of Interpreters. (Uralic and Altaic Series, Vol. 153). Indiana University, Research Institute for Inner Asian Studies. Bloomington, Indiana, 1989. ISBN 0-933070-23-3.
- Gisaburo N. Kiyose, A Study of the Jurchen Language and Script: Reconstruction and Decipherment. Kyoto: Horitsubunka-sha, 1977. ISBN 4-589-00794-0.