Bước tới nội dung

Type B (lớp tàu ngầm)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Tàu ngầm lớp I-54)
Khái quát lớp tàu
Tên gọi Tàu ngầm Type-B
Xưởng đóng tàu
Bên khai thác  Nhật Bản
Lớp trước Type B (Kō)
Lớp con
Thời gian đóng tàu 1938-1944
Thời gian hoạt động 1940-1945
Hoàn thành 29
Bị mất 28

Tàu ngầm tuần dương Type-B (巡潜乙型潜水艦 Junsen Otsu-gata sensuikan?) là một lớp tàu ngầm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Tàu ngầm Type-B tương tự như Type-A nhưng không có các thiết bị dành cho soái hạm của hải đội.

Các biến thể

[sửa | sửa mã nguồn]

Tàu ngầm Type B được chia làm bốn phân lớp:

  • Type-B (乙型(伊十五型 Otsu-gata, lớp I-15 ?)
  • Type-B Cải tiến 1 (乙型改一(伊四十型 Otsu-gata Kai-1, lớp I-40 ?)
  • Type-B Cải tiến 2 (乙型改二(伊五十四型 Otsu-gata Kai-2, lớp I-54 ?)
  • Type V22A (第5115号艦型 Dai-5115-Gō kan-gata, lớp tàu thứ 5115 ?). Không được chế tạo

Type-B (lớp I-15)

[sửa | sửa mã nguồn]
I-15 vào ngày 15 tháng 9, 1940

Đề án số S37. Hai mươi chiếc được chế tạo trong giai đoạn 1937-1944 trong khuôn khổ các Chương trình Maru 3 năm 1937 (chiếc số 37 - 42) và Chương trình Maru 4 năm 1939 (chiếc số 139-152).

Số hiệu Tên Xưởng đóng tàu Đặt lườn Hạ thủy Hoàn tất Số phận
37 I-15 [Ghi chú 1] Xưởng vũ khí Hải quân Kure 25 tháng 1, 1938 7 tháng 3, 1939 30 tháng 9, 1940 Bị tàu khu trục USS Southard đánh chìm gần San Cristóbal, 10 tháng 11, 1942.
38 I-17 Xưởng vũ khí Hải quân Yokosuka 18 tháng 4, 1938 19 tháng 7, 1939 24 tháng 1, 1941 Bị tàu quét mìn HMNZS Tui và máy bay tuần tra đánh chìm tại Nouméa, 19 tháng 8, 1943.
39 I-19 Xưởng tàu Mitsubishi, Kōbe 15 tháng 3, 1938 16 tháng 9, 1939 28 tháng 4, 1941 Bị tàu khu trục USS Radford đánh chìm tại quần đảo Gilbert, 25 tháng 11, 1943.
40 I-21 Xưởng tàu Kawasaki, Kōbe 7 tháng 1, 1939 24 tháng 2, 1940 15 tháng 7, 1941 Mất tích gần Tarawa sau ngày 27 tháng 11, 1943. Có thể bị máy bay từ tàu sân bay hộ tống USS Chenango đánh chìm ngày 29 tháng 11, 1943.
41 I-23 Xưởng vũ khí Hải quân Yokosuka 8 tháng 12, 1938 24 tháng 11, 1939 27 tháng 9, 1941 Mất tích gần quần đảo Hawaii sau ngày 24 tháng 2, 1942, có thể gặp tai nạn trong khi lặn.
42 I-25 Xưởng tàu Mitsubishi, Kōbe 3 tháng 2, 1939 8 tháng 6, 1940 15 tháng 10, 1941 Mất tích gần Espiritu Santo sau ngày 23 tháng 8, 1943. Có thể bị tàu khu trục USS Patterson đánh chìm ngày 25 tháng 8, 1943.
43 Kế hoạch giả dành ngân sách cho lớp thiết giáp hạm Yamato.
139 I-26 Xưởng vũ khí Hải quân Kure 7 tháng 6, 1939 10 tháng 4, 1940 6 tháng 11, 1941 Mất tích về phía Đông Philippines sau ngày 25 tháng 10, 1944. Có thể bị tàu hộ tống khu trục USS Richard M. Rowell đánh chìm ngày 26 tháng 10, 1944.
140 I-27 Xưởng vũ khí Hải quân Sasebo 5 tháng 7, 1939 6 tháng 6, 1940 24 tháng 2, 1942 Bị các tàu khu trục HMS PaladinHMS Petard đánh chìm tại Maldives ngày 12 tháng 2, 1944.
141 I-28 Xưởng tàu Mitsubishi, Kōbe 25 tháng 9, 1939 17 tháng 12, 1940 6 tháng 2, 1942 Bị tàu ngầm USS Tautog đánh chìm về phía Bắc Rabaul ngày 17 tháng 5, 1942.
142 I-29 Xưởng vũ khí Hải quân Yokosuka 20 tháng 9, 1939 29 tháng 9, 1940 27 tháng 2, 1942 Bị tàu ngầm USS Sawfish đánh chìm về phía Nam đảo Sabtang, Philippines, 26 tháng 7, 1944.
143 I-30 Xưởng vũ khí Hải quân Kure 7 tháng 6, 1939 17 tháng 9, 1940 28 tháng 2, 1942 Đắm do trúng thủy lôi Anh tại Singapore, 13 tháng 10, 1942. Trục vớt và tháo dỡ 1959-1960.
144 I-31 Xưởng vũ khí Hải quân Yokosuka 6 tháng 12, 1939 13 tháng 3, 1941 30 tháng 5, 1942 Bị tàu khu trục USS Frazier tại đảo Attu, 13 tháng 5, 1943.
145 I-32 Xưởng vũ khí Hải quân Sasebo 20 tháng 1, 1940 17 tháng 12, 1940 26 tháng 4, 1942 Bị tàu hộ tống khu trục USS Manlove và USS PC-1135 đánh chìm về phía Đông Bắc Wotje, 24 tháng 3, 1943.
146 I-33 Xưởng tàu Mitsubishi, Kōbe 21 tháng 2, 1940 1 tháng 5, 1941 10 tháng 6, 1942 Đắm do tai nạn tại Truk, 26 tháng 9, 1942. Trục vớt và sửa chữa từ ngày 29 tháng 12, 1943. Đắm do tai nạn tại biển nội địa Seto, 13 tháng 6, 1944. Trục vớt và tháo dỡ, 1953.
147 I-34 Xưởng vũ khí Hải quân Sasebo 9 tháng 1, 1941 24 tháng 9, 1941 31 tháng 8, 1942 Bị tàu ngầm HMS Taurus đánh chìm tại Penang, 13 tháng 11, 1943.
148 I-35 Xưởng tàu Mitsubishi, Kōbe 2 tháng 9, 1940 24 tháng 9, 1941 31 tháng 8, 1942 Bị các tàu khu trục USS MeadeUSS Frazier đánh chìm về phía Nam Tarawa, 22 tháng 11, 1943.
149 I-36 Xưởng vũ khí Hải quân Yokosuka 4 tháng 12, 1940 1 tháng 11, 1941 30 tháng 9, 1942 Cải biến thành tàu chở Kaiten, 1 tháng 9, 1944. Xuất biên chế, 30 tháng 11, 1945. Bị đánh đắm tại quần đảo Gotō, 1 tháng 4, 1946.
150 I-37 Xưởng vũ khí Hải quân Kure 7 tháng 12, 1940 22 tháng 10, 1941 10 tháng 3, 1943 Cải biến thành tàu chở Kaiten, 9 tháng 9, 1944. Bị các tàu hộ tống khu trục USS ConklinUSS McCoy Reynolds đánh chìm tại Palau, 19 tháng 11, 1944.
151 I-38 Xưởng vũ khí Hải quân Sasebo 19 tháng 6, 1941 15 tháng 4, 1942 31 tháng 1, 1943 Bị tàu khu trục USS Nicholas đánh chìm về phía Đông Luzon, Philippines, 13 tháng 11, 1944.
152 I-39 Xưởng vũ khí Hải quân Sasebo 19 tháng 6, 1941 15 tháng 4, 1942 22 tháng 4, 1943 Bị tàu khu trục USS Boyd đánh chìm về phía Tây Makin, 16 tháng 11, 1943.
153 Kế hoạch giả dành ngân sách cho lớp thiết giáp hạm Yamato

Type B Cải tiến 1 (lớp I-40)

[sửa | sửa mã nguồn]
I-45 vào năm 1943

Đề án số S37B. Sáu chiếc được lên kế hoạch chế tạo trong Chương trình Maru Kyū năm 1941 (các chiếc số 370 - 375), tất cả đều được hoàn tất trong giai đoạn 1943-1944. Kiểu dáng bên ngoài không khác biệt so với lớp I-15, nhưng chúng được chế tạo bằng thép có độ co dãn cao, và động cơ diesel có thiết kế đơn giản hơn.

Số hiệu Tên Xưởng đóng tàu Đặt lườn Hạ thủy Hoàn tất Số phận
370 I-40 Xưởng vũ khí Hải quân Kure 18 tháng 3, 1942 10 tháng 11, 1942 31 tháng 7, 1943 Mất tích sau ngày 22 tháng 11, 1943.
371 I-41 18 tháng 3, 1942 10 tháng 11, 1942 18 tháng 9, 1943 Bị tàu hộ tống khu trục USS Lawrence C. Taylor đánh chìm về phía Đông Philippines, 18 tháng 11, 1944.
372 I-42 18 tháng 3, 1942 10 tháng 11, 1942 3 tháng 11, 1943 Bị tàu ngầm USS Tunny đánh chìm về phía Tây Nam Palau, 23 tháng 3, 1944.
373 I-43 Xưởng vũ khí Hải quân Sasebo 27 tháng 4, 1942 25 tháng 10, 1942 5 tháng 11, 1943 Cải biến thành tàu chở xuồng đổ bộ Daihatsu. Bị tàu ngầm USS Aspro đánh chìm phía Bắc Truk, 15 tháng 2, 1944.
374 I-44 Xưởng vũ khí Hải quân Yokosuka 11 tháng 6, 1942 5 tháng 3, 1943 31 tháng 1, 1944 Cải biến thành tàu chở Kaiten, 22 tháng 10, 1944. Bị máy bay từ tàu sân bay hộ tống USS Tulagi đánh chìm về phía Đông Nam Okinawa, 29 tháng 4, 1945.
375 I-45 Xưởng vũ khí Hải quân Sasebo 15 tháng 7, 1942 6 tháng 3, 1943 28 tháng 12, 1943 Bị tàu hộ tống khu trục USS Whitehurst đánh chìm về phía Đông Philippines, 29 tháng 10, 1944.

Type B Cải tiến 2 (lớp I-54)

[sửa | sửa mã nguồn]
I-54 vào năm 1944

Đề án số S37C. Hai mươi mốt chiếc được lên kế hoạch chế tạo trong Chương trình Maru Tsui năm 1941 (các chiếc số 627 - 636) và Chương trình Kai-Maru 5 năm 1942 (các chiếc số 5101 - 5114). Mười tám chiếc bị hủy bỏ vào cuối năm 1943 khi Hải quân Đế quốc Nhật Bản dự định chuyển trọng tâm sang chế tạo Type E (lớp tàu ngầm) [ja] (戊型潜水艦 Bo-gata sensuikan?) như là tàu ngầm chủ lực cho năm 1945.

Số hiệu Tên Xưởng đóng tàu Đặt lườn Hạ thủy Hoàn tất Số phận
627 I-54 Xưởng vũ khí Hải quân Yokosuka 1 tháng 7, 1942 4 tháng 5, 1943 31 tháng 3, 1944 Bị các tàu khu trục USS HelmUSS Gridley đánh chìm về phía Đông Leyte, 28 tháng 10, 1944.
629 I-56 29 tháng 9, 1942 30 tháng 6, 1943 8 tháng 6, 1944 Cải biến thành tàu chở Kaiten, tháng 10, 1943. Bị các tàu khu trục USS Heermann, USS Uhlmann, USS Mertz, USS Collett và máy bay từ tàu sân bay hộ tống USS Bataan đánh chìm về phía Đông Okinawa, 18 tháng 4, 1945.
631 I-58 26 tháng 12, 1942 9 tháng 10, 1943 7 tháng 9, 1944 Cải biến thành tàu chở Kaiten. Xuất biên chế, 30 tháng 11, 1945. Bị đánh đắm tại quần đảo Gotō, 1 tháng 4, 1946.
633 - 636 Bị hủy bỏ năm 1943
5101 - 5114

Type V22A

[sửa | sửa mã nguồn]

Đề án số S49A. Mười tám chiếc được lên kế hoạch chế tạo trong Chương trình Kai-Maru 5 năm 1942 (các chiếc số 5115 - 5132). Tuy nhiên tất cả đều bị hủy bỏ vào cuối năm 1943 khi Hải quân Đế quốc Nhật Bản dự định chuyển trọng tâm sang chế tạo Type E (lớp tàu ngầm) [ja] (戊型潜水艦 Bo-gata sensuikan?) như là tàu ngầm chủ lực cho năm 1945.

Số hiệu Tên Xưởng đóng tàu Đặt lườn Hạ thủy Hoàn tất Số phận
5115 - 5132 Bị hủy bỏ năm 1943

Đặc tính kỹ thuật

[sửa | sửa mã nguồn]
Kiểu Type B (I-15) Type B Cải tiến 1 (I-40) Type B Cải tiến 2 (I-54) Type V22A
Trọng lượng choán nước Nổi 2.198 tấn Anh (2.233 t) 2.230 tấn Anh (2.266 t) 2.140 tấn Anh (2.174 t) 2.330 tấn Anh (2.367 t)
Ngầm 3.654 tấn Anh (3.713 t) 3.700 tấn Anh (3.759 t) 3.688 tấn Anh (3.747 t) No data
Chiều dài (chung) 108,70 m (356 ft 8 in) 108,70 m (356 ft 8 in) 108,70 m (356 ft 8 in) 106,50 m (349 ft 5 in) (mực nước)
Mạn tàu 9,30 m (30 ft 6 in) 9,30 m (30 ft 6 in) 9,30 m (30 ft 6 in) 9,64 m (31 ft 8 in)
Mớn nước 5,14 m (16 ft 10 in) 5,20 m (17 ft 1 in) 5,19 m (17 ft 0 in) 5,32 m (17 ft 5 in)
Chiều sâu 7,90 m (25 ft 11 in) 7,90 m (25 ft 11 in) 7,90 m (25 ft 11 in) Không có dữ liệu
Động cơ 2 × động cơ diesel Kampon Mk.2 Model 10
2 × trục
2 × động cơ diesel Kampon Mk.1A Model 10
2 × trục
2 × động cơ diesel Kampon Mk.22 Model 10
2 × trục
2 × động cơ diesel Kampon Mk.2 Model 10
2 × trục
Công suất Nổi 12.400 bhp 11.000 bhp 4.700 bhp 11.000 bhp
Lặn 2.000 shp 2.000 shp 1.200 shp 2.400 shp
Tốc độ Nổi 23,6 hải lý trên giờ (43,7 km/h) 23,5 hải lý trên giờ (43,5 km/h) 17,7 hải lý trên giờ (32,8 km/h) 22,4 hải lý trên giờ (41,5 km/h)
Lặn 8,0 hải lý trên giờ (14,8 km/h) 8,0 hải lý trên giờ (14,8 km/h) 6,5 hải lý trên giờ (12,0 km/h) 8,0 hải lý trên giờ (14,8 km/h)
Tầm xa Nổi 14.000 nmi (26.000 km) ở tốc độ 16 hải lý trên giờ (30 km/h) 14.000 nmi (26.000 km) ở tốc độ 16 hải lý trên giờ (30 km/h) 21.000 nmi (39.000 km) ở tốc độ 16 hải lý trên giờ (30 km/h) 14.000 nmi (26.000 km) ở tốc độ 16 hải lý trên giờ (30 km/h)
Lặn 96 nmi (178 km) ở tốc độ 3 hải lý trên giờ (5,6 km/h) 96 nmi (178 km) ở tốc độ 3 hải lý trên giờ (5,6 km/h) 105 nmi (194 km) ở tốc độ 3 hải lý trên giờ (5,6 km/h) 80 nmi (150 km) ở tốc độ 3 hải lý trên giờ (5,6 km/h)
Độ sâu thử nghiệm 100 m (330 ft) 100 m (330 ft) 100 m (330 ft) 100 m (330 ft)
Nhiên liệu 774 tấn 814 tấn 842,8 tấn 735 tấn
Thủy thủ đoàn 94 94 94 Không có dữ liệu
Vũ khí (ban đầu) • 6 × ống phóng ngư lôi 533 mm (21 in) (phía mũi)
• 17 × ngư lôi Type 95
• 1 × Hải pháo 14 cm/40 Kiểu năm thứ 11 [1]
• 2 × pháo phòng không 25 mm Type 96
• 6 × ống phóng ngư lôi 533 mm (21 in) (phía mũi)
• 17 × ngư lôi Type 95
• 1 × Hải pháo 14 cm/40 Kiểu năm thứ 11 [1]
• 2 × pháo phòng không 25 mm Type 96
• 6 × ống phóng ngư lôi 533 mm (21 in) (phía mũi)
• 19 × ngư lôi Type 95
• 1 × Hải pháo 14 cm/40 Kiểu năm thứ 11 [1]
• 2 × pháo phòng không 25 mm Type 96
• 8 × ống phóng ngư lôi 533 mm (21 in) (phía mũi)
• 16 × ngư lôi
• 1 × Hải pháo 14 cm/40 Kiểu năm thứ 11 [1]
• 4 × pháo phòng không 25 mm Type 96
• 8 × thủy lôi
Máy bay và thiết bị • Máy phóng và hầm chứa
• 1 × thủy phi cơ Watanabe E9W1 Slim
• Máy phóng và hầm chứa
• 1 × thủy phi cơ Yokosuka E14Y2 Glen
• Máy phóng và hầm chứa
• 1 × thủy phi cơ Yokosuka E14Y2 Glen
• Máy phóng và hầm chứa
• 1 × thủy phi cơ

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ 伊号第15潜水艦 (I-Gō Dai-15 Sensuikan?).

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d Campbell (1985), tr. 191.

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Campbell, John (1985). Naval Weapons of World War Two. Naval Institute Press. ISBN 978-0870214592.
  • Milanovich, Kathrin (2021). “The IJN Submarines of the I 15 Class”. Trong Jordan, John (biên tập). Warship 2021. Oxford, UK: Osprey Publishing. tr. 29–43. ISBN 978-1-4728-4779-9.
  • “Rekishi Gunzō”., History of Pacific War Vol.17 I-Gō Submarines, Gakken (Japan), January 1998, ISBN 4-05-601767-0
  • Rekishi Gunzō, History of Pacific War Vol.35 Kō-hyōteki and Kōryū, Gakken (Japan), April 2002, ISBN 4-05-602741-2
  • Rekishi Gunzō, History of Pacific War Vol.36 Kairyū and Kaiten, Gakken (Japan), May 2002, ISBN 4-05-602693-9
  • Rekishi Gunzō, History of Pacific War Extra, "Perfect guide, The submarines of the Imperial Japanese Forces", Gakken (Japan), March 2005, ISBN 4-05-603890-2
  • Model Art Extra No.537, Drawings of Imperial Japanese Naval Vessels Part-3, Model Art Co. Ltd. (Japan), May 1999, Book code 08734-5
  • The Maru Special, Japanese Naval Vessels No.31 Japanese Submarines I, Ushio Shobō (Japan), September 1979, Book code 68343-31