Sắt(II) thiocyanat
Giao diện
Sắt(II) thiocyanat | |
---|---|
Tên khác | Sắt đithiocyanat Ferơ thiocyanat Ferrum(II) thiocyanat Ferrum đithiocyanat Sắt(II) isothiocyanat Sắt đisothiocyanat Ferơ isothiocyanat Ferrum(II) isothiocyanat Ferrum đisothiocyanat |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Fe(SCN)2 |
Khối lượng mol | 172,013 g/mol 226,05884 g/mol (3 nước) |
Bề ngoài | tinh thể lục (3 nước) |
Điểm nóng chảy | phân hủy[1] |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | tan |
Độ hòa tan | tạo phức với amonia, hydrazin, thiourê, thiosemicacbazit, thiocacbohydrazit |
Độ hòa tan trong etanol | tan |
Các nguy hiểm | |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Sắt(II) cyanide Sắt(II) selenocyanat |
Cation khác | Sắt(III) thiocyanat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Sắt(II) thiocyanat là một hợp chất vô cơ, một muối của kim loại sắt và axit thiocyanic có công thức Fe(SCN)2, hòa tan trong nước, tạo thành tinh thể ngậm nước màu xanh lục.
Điều chế
[sửa | sửa mã nguồn]- Phản ứng trao đổi là một cách đơn giản để tạo ra muối:
- Một cách khác là trung hòa dung dịch axit thiocyanic bằng sắt(II) hydroxide:
- Hoặc khử sắt(III) thiocyanat bằng sắt kim loại:
Tính chất vật lý
[sửa | sửa mã nguồn]Sắt(II) thiocyanat tạo thành trihydrat Fe(SCN)2·3H2O – tinh thể màu xanh lục hòa tan trong nước, etanol và ete.
Tính chất hóa học
[sửa | sửa mã nguồn]Với thiocyanat của các kim loại khác nó tạo thành hợp chất phức hexathiocyanatoferrat(II) (hay ferrothiocyanat), như Na4Fe(SCN)6·12H2O, K4Fe(SCN)6·3H2O, Hg2Fe(SCN)6·4H2O, (NH4)4Fe(SCN)6. Chúng thường không màu, tan trong nước và cồn tạo ra dung dịch màu hoa hồng nhạt.[2]
Hợp chất khác
[sửa | sửa mã nguồn]- Fe(SCN)2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như Fe(SCN)2·2NH3 là chất rắn màu nâu[3], Fe(SCN)2·4NH3 là chất rắn trắng hay Fe(SCN)2·6NH3 là chất rắn vàng.[4]
- Fe(SCN)2 còn tạo một số hợp chất với N2H4, như Fe(SCN)2·2N2H4 là chất rắn màu trắng.[5]
- Fe(SCN)2 còn tạo một số hợp chất với CS(NH2)2, như Fe(SCN)2·2CS(NH2)2 là chất rắn màu vàng, D = 1,87 g/cm³[6] hay Fe(SCN)2·3CS(NH2)2 là tinh thể lục.[7]
- Fe(SCN)2 còn tạo một số hợp chất với CSN3H5, như Fe(SCN)2·2CSN3H5 là tinh thể màu dương nhạt-lục, tan trong metanol nhưng không tan trong ete. Nó hòa tan trong nước khi đun nóng, với nước lạnh không hòa tan tốt.[8]
- Fe(SCN)2 còn tạo một số hợp chất với CSN4H6, như Fe(SCN)2·2CSN4H6 là tinh thể màu lục nhạt.[9]
- Fe(SCN)2 còn tạo một số hợp chất với CSeN4H6, như Fe(SCN)2·2CSeN4H6 là tinh thể màu xám lục, nhạy cảm với oxy.[10]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ (zh)《无机化合物的性质表解》.商务印书馆.1957.第四组 铁 钴 镍 锰 锌. 硫氰化物
- ^ Sodium ferrothiocyanate, Na4Fe(CNS)6
- ^ Elaine S.Dodsworth, Peter J.O'Grady, David Nicholls, David Roberts – The reactions of iron(III) bromide and iron(II) thiocyanate with ammonia and their reductions with alkali metals in liquid-ammonia solutions of alkali metal cyanides. Polyhedron 6 (6), 1987, tr. 1191–1195. doi:10.1016/S0277-5387(00)80868-2.
- ^ Handbuch der Anorganischen Chemie (Abegg, R. (Richard), 1869-1910; Auerbach, Felix, 1856-1933), trang B 95. Truy cập 17 tháng 9 năm 2020.
- ^ http://chemistry-chemists.com/chemister/Neorganika/inorganic-hydrazine-derivatives-2014.pdf.
- ^ Handbook of inorganic substances 2017 – [1]. Truy cập 26 tháng 3 năm 2020.
- ^ Chú thích 3, trang 96.
- ^ Russian Journal of Inorganic Chemistry, Tập 16,Phần 1 (British Library Lending Division with the cooperation of the Royal Society of Chemistry, 1971), trang 98. Truy cập 5 tháng 3 năm 2021.
- ^ Gary R. Burns – Metal complexes of thiocarbohydrazide. Inorg. Chem. 1968, 7, 2, tr. 277–283 (ngày 1 tháng 2 năm 1968). doi:10.1021/ic50060a022.
- ^ Metallkomplexe des Selenocarbohydrazids (K.-H. Linke, R. Turley). Z. Naturforsch., 1969 (24B): 821–823.