Oranjestad, Sint Eustatius
Giao diện
Oranjestad | |
---|---|
— Thị trấn — | |
![]() Bãi biển trong thị trấn | |
![]() Vị trí trên đảo Sint Eustatius | |
Quốc gia | Hà Lan |
Đảo | Sint Eustatius |
Dân số (2001)[1] | |
• Tổng cộng | 1.038 |
Múi giờ | UTC-4 |
Khí hậu | Aw |
Oranjestad là một thị trấn nhỏ với gần 1.000 cư dân, và là thủ phủ của Sint Eustatius, một hòn đảo của Hà Lan ở vùng Caribe. Oranjestad là một thị trấn hấp dẫn và mang tính lịch sử. Có thể chia thị trấn thành hai phần chính, phần thấp dọc theo bờ sông gắn với thời kỳ thực dân đổ nát, bãi biển đẹp nhất hòn đảo này và bến cảng, và phần trên là trung tâm thương mại và dân cư.
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu khí hậu của Oranjestad, Sint Eustatius | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 31.0 (87.8) |
31.3 (88.3) |
31.7 (89.1) |
33.1 (91.6) |
32.9 (91.2) |
33.5 (92.3) |
33.6 (92.5) |
33.9 (93.0) |
33.7 (92.7) |
34.3 (93.7) |
33.5 (92.3) |
31.4 (88.5) |
34.3 (93.7) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 28.3 (82.9) |
28.4 (83.1) |
28.8 (83.8) |
29.4 (84.9) |
30.1 (86.2) |
30.8 (87.4) |
31.1 (88.0) |
31.2 (88.2) |
31.0 (87.8) |
30.6 (87.1) |
29.8 (85.6) |
28.7 (83.7) |
29.9 (85.7) |
Trung bình ngày °C (°F) | 25.3 (77.5) |
25.2 (77.4) |
25.5 (77.9) |
26.2 (79.2) |
27.1 (80.8) |
27.9 (82.2) |
28.0 (82.4) |
28.1 (82.6) |
27.9 (82.2) |
27.4 (81.3) |
26.6 (79.9) |
25.5 (77.9) |
26.7 (80.1) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 22.5 (72.5) |
22.3 (72.1) |
22.7 (72.9) |
23.3 (73.9) |
24.1 (75.4) |
25.0 (77.0) |
24.9 (76.8) |
25.0 (77.0) |
24.7 (76.5) |
24.4 (75.9) |
23.7 (74.7) |
23.1 (73.6) |
23.8 (74.9) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | 19.0 (66.2) |
18.9 (66.0) |
18.4 (65.1) |
19.4 (66.9) |
19.1 (66.4) |
21.6 (70.9) |
21.0 (69.8) |
21.0 (69.8) |
21.0 (69.8) |
18.8 (65.8) |
19.3 (66.7) |
18.7 (65.7) |
18.4 (65.1) |
Lượng mưa trung bình mm (inches) | 52.0 (2.05) |
50.5 (1.99) |
48.8 (1.92) |
55.7 (2.19) |
87.1 (3.43) |
60.6 (2.39) |
74.1 (2.92) |
106.9 (4.21) |
123.2 (4.85) |
106.5 (4.19) |
128.6 (5.06) |
74.6 (2.94) |
985.8 (38.81) |
Số ngày mưa trung bình (≥ 1.0 mm) | 11.1 | 8.9 | 7.6 | 7.4 | 9.5 | 7.4 | 11.2 | 12.1 | 12.2 | 11.2 | 13.3 | 12.6 | 125.4 |
Nguồn: Meteo Curacao[2] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Geodata 2001, Saba & Sint.Eustatius, Census 2001”. Centraal Bureau voor de Statistiek, Netherlands Antilles. 2001. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
Sum of Oranjestad Noord, Oranjestad Zuid, Concordia and Golden Rock
- ^ “SUMMARY OF CLIMATOLOGICAL DATA, PERIOD 1971 - 2000” (PDF). Meteo Curacao. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2021.
Thư mục
[sửa | sửa mã nguồn]- Benjamins, Herman Daniël; Snelleman, Johannes (1917). Encyclopaedie van Nederlandsch West-Indië. Digital Library for Dutch Literature (bằng tiếng Hà Lan). Leiden: Martinus Nijhoff Publishers.